LI NểI U
Bc vo th k 21 th k m t nc ta ang thc hin quỏ trỡnh
cụng nghip húa - hin i húa, t nc ngy cng phỏt trin v nõng lờn mt
tm cao mi, khi ú s tho món nhu cu ca con ngi cng nhiu lờn , vn
quan h giao lu kinh t - xó hi gia con ngi vi con ngi v gia
cỏc vựng, cỏc min, cỏc quc gia vi nhau, ũi hi khụng ch riờng cỏc cụng
ty xõy dng , ton b ngnh xõy dng cn phỏt trin tp trung xõy dng v
phỏt trin s lng nh v ng giao thụng
Sau mt thi gian thc tp ti cụng ty TNHH xõy dng Thơng mại Đại
An cựng vi s hng dn ca
Cô: Nguyễn Vân Thuỳ Anh ã giỳp em hon thnh bi bỏo cỏo thc tp giai
đoạn 1 gm 3 phn :
I. Gii thiu chung v cụng ty
II. Phõn tớch hot ng kinh doanh ca cụng ty
III. Hng chọn ti
1
I.Chc nng, nhim v c quan thc tp
1.Khỏi quỏt lch s hỡnh thnh công ty .
Cụng ty TNHH xõy dng và Thơng mại Đại An, vi tờn giao dch quc
t l: Đai An construction and trading company limited, tờn vit tt l:
DAC&T CO,LTD
Tr s chớnh ti: Số 42 , ngõ 7 , phố Phùng Chí Kiên , Phờng Nghĩa Đô , Quận
Cầu Giấy , H Ni
in thoi: (04)7564521 Fax:
c thnh lp vo 18-11-2001 theo quyt nh ca U ban nhõn dõn thnh
ph H Ni cp.
Giy ng ký kinh doanh s 0102015080 do trng ti kinh t H Ni
cp ln u tiờn ngy18-11-2001 v sa i ln th 1 do phũng ng ký kinh
doanh ca s k hoch v u t thnh ph H Ni cp 01-09-2006.
Cụng ty c thnh lp theo quyt nh ca U ban nhõn dan tnh
thnh ph H Ni, v giy phộp kinh doanh s 0102015080 do trng ti kinh
t H Ni cp vi cỏc ngnh ngh kinh doanh chớnh sau:
+ Thi công các công trình Xõy dng dõn dng , công nghiệp , giao thông thuỷ
lợi
+ Xõy dng cụng trỡnh giao thụng; thu li; dõn dng
+ Kinh doanh khỏch sn, nh hng n ung
+ Buôn bán hàng điện tử , vật liệu xây dựng
+ Kinh doanh các mặt hàng vật t thiết bị ngành điện nớc , xây dựng.
2.Nhim v v chc nng ca cụng ty
Cụng ty TNHH Xõy Dng và Thơng mại Đại An thc hin sn Xut kinh
doanh theo hp ng nhn cỏc gúi thu t cỏc c quan, cỏc ban ca b Giao
Thụng Vn Ti, S v ban t b Xõy Dng hoc t cỏc mi quan h lm n
vúi nc ngoi, c th l :
+ Sn xut v kinh doanh vt liu xõy dng
+ xõy dng c bn, xõy dng dõn dng
2
+ xõy dng cỏc cụng trỡnh giao thụng thu li, cụng trỡnh cụng nghip; dõn
dng; trang trớ ni ngoi tht; cụng trỡnh ng dõy v trm in 35kv tr
xung
+ Tu b v phc ch cỏc cụng trỡnh kin trỳc c, cụng trỡnh vn hoỏ
+ u t v xõy dng kinh doanh nh
+ lp t mỏy múc thit b khoa hc k thut
+ kinh doanh xut nhp khu; xut khu lao ng
+ Kinh doanh du lch, kinh doanh khỏch sn, nh hng n ung
+ Xõy dng v kinh doanh nh
+ Khoan a cht cụng trỡnh, khai thỏc nc ngm; xõy lp nh mỏy v cỏc h
thng cp thoỏt nc.
Vi quy trỡnh sn xut kinh doanh :
T chc b mỏy ca Cụng ty c t chc theo mụ hỡnh trc tuyn chc
nng, giỏm c l ngi ch huy trc tip ton b b mỏy qun lý, cỏc b
phn sn xut khỏc ca Cụng ty. Cỏc phú giỏm c cựng cỏc phũng ban tham
mu cho giỏm c theo chc nng nhim v ca mỡnh giỳp giỏm c ra cỏc
u thu, nhn thu, ch nh thu
Ký hp ng vi ch u t
Giao cho cỏc xng, i xõy dng
Nghim thu k thut va tin thi cụng
Bn giao quyt toỏn cụng trỡnh
3
quyt nh , ch th cho mi cụng tỏc, mi hot ng ca cụng ty theo mt k
hoch ó nh sn
B mỏy qun lý ca cụng ty bao gm :
*Ban giỏm c : cú 1 ngi
Giỏm c: l ngi iu hnh mi hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng
ty, lm vic theo nguyờn tc ch th trng cao trỏch nhim cỏ nhõn,
tng cng k lut hnh chớnh, l i din phỏp nhõn ca Cụng ty trong cỏc
mi quan h kinh t vi cỏc i tỏc trong v ngoi nc. Giỏm c l i din
phỏp nhõn ca cụng ty trc phỏp lut, chu trỏch nhim trc nh nc v
tp th lao ng v iu hnh sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
Cú 2 phú giỏm c :
Cỏc phú giỏm c l cỏc k s k thut giỳp giỏm c iu hnh cụng
vic theo s phõn cụng v u quyn ca giỏm c trong tng cụng vic c
th
*Phũng k toỏn ti chớnh:
Chu trỏch nhim troc giỏm c Cụng ty v cụng tỏc ti chớnh k toỏn
theo ch sn xut v cỏc khon khỏc c phõn phi. ng thi cú trỏch
nhim tham mu cho ban giỏm c trong lnh vc ti chớnh doanh nghip,
chu trỏch nhim v iu hnh ti chớnh k toỏn trong cụng ty.
*phũng k hoch- k thut:
Giỳp giỏm c v cụng tỏc k hoch hoỏ sn xut kinh doanh, xõy dng
ch tiờu k hoch, c cu doanh s, nh mc chi phớ, nh mc v iu chnh
giỏ mt cỏc linh hot, thc hin thit k xõy dng trong cụng ty. Thng kờ
iu sn xut, cụng tỏc kinh doanh, cụng tỏc cung ng vt t , trang thit b
mỏy múc.
4
*Phũng t chc hnh chớnh:
5
Phụ trách phòng
Hành chính Tổ chức
LáI xe
con
Bảo
vệ
Tạp
vụ
cấp d-
ỡng
+ Bộ phận tổ chức :
- Chức năng : Tham mu giúp việc cho trởng phòng trong các lĩnh vực,hoàn
chỉnh thủ tục công tác tổ chức , nhân sự , lao động tiền lơng , thi đua , khen th-
ởng , giải quyết các chế độ của ngời lao động.
- Nhiệm vụ : lập kế hoạch về lao động , đào tạo hàng nẳmtong công ty.
hoàn chỉnh về ký kết hợp đồng lao động với cán bộ công nhân viên trong công
ty. Quản lý, lu trữ hồ sơ cán bộ công nhân viên. xây dng phơng án tiền lơng,tiền
thơng trong công ty. Thực hiện công tác thống kê và báo cáo về lao động tiền l-
ơng chế độ chính sách . giải quyết chế độ chính sách của nhà nớc về bảo hiểm
xã hội , bảo hiểm y tế .cho cán bộ công nhân viên . tập hợp công tác thi dua
khen thởng , kỷ luật trong công ty . kiểm tra , giám sátcông tác an toàn . quản lí
và cấp phát bảo hộ lao độngtheo tiêu chuẩn định kì của công ty.
+ Bộ phận hành chính :
- Chức năng : Tham mu giúp việc cho trởng phòng trong các lĩnh vực ; tổ
chức thực hiện công tác văn phòng , quản lí hậu cần bảo vệ an ninh trong toàn
công ty.
- Nhiệm vụ : quản lí dấu . máy photocopy , máy fax . in ấn tài liệu , công
văn . công tác tình nghĩa . lập kế hoạch mua văn phòng phẩm , thiết bị văn
phòng . quản lý điều động xe con phục phụ công tác .
+ Bảo vệ : Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ , an ninh trong khu vực đợc giao .
hớng dẫn khách đến liên hệ công tác .
+ Lái xe :
+ Cấp dỡng :
6
Bng kờ nhõn s hin cú ca cụng ty
TT
Cỏn b chuyờn mụn v
k thut theo ngh
S
lng
S nm trong
ngh
ó qua
cụng trỡnh
quy mụ v
cp
1 k s xõy dng 7 T nm 5 tr lờn Va
2 k s kinh t xõy dng 5 T 10 nm tr lờn Ln
3 C nhõn kinh t 2 T 5 nm tr lờn va v ln
4 K s cu ng 7 Va v ln
5 Trung cp KTXD thi cụng 11 T 10 nm tr lờn Va
6 Trung cp k toỏn 4 T 10 nm tr lờn Va v ln
Cng
i hc 21
Trung cp 15
7
Bng kờ cụng nhõn k thut hin cú ca cụng ty
TT
Ngh nghip
Tng
s
Bc
1 2 3 4 5 6 7
1 Th ngh 35 35 20 5
2 Th mc 20 16 12
3 th in nc 15 7 2
4
Cụng nhõn vn
hnh mỏy thi cụng
27 10 8 3
5 Th st v nhụm 18 14 3 1
6 Th sn vụi 23 21 2
7
Cụng nhõn xây
dựng
239 130 27
Tng cng 346 233 74 9
Bng kờ mỏy múc thit b thuc s hu ca nh thu
TT
Loi thit b S
lng
Tớnh nng Cụng
sut
Nc
sn
Xut
Nm
sn
xut
01 Mỏy kinh v 03 cỏi
nh v tuyn,
v trớ cụng
trỡnh
c 2001
02 Mỏy thu bỡnh 05 cỏi o cao Nht 2000
03 Mỏy i T130 02 180cv Nga 1996
04
m cúc
MIKASA
05 80-130kg Nht 2000
05
ễ tụ ben t
IFA
06 7tn c
1990
06
ễ tụ ben t
KAMAZ
08 10 tn c 1990
07
ễ tụ ben t
HUYNDAI
06 5-15 tn
Hn
Quc
1998
08 Mỏy nộn khớ 03 10m
3
/ph TQ 2001
8
09
Mỏy khoan
cm tay
07 42mm TQ 2001
10 Mỏy trn BT 08 DT 250-450 lớt
Vit
nam
2000
11
Đm b n
07 1-1.5KW TQ 2000
12
Đầm dùi
15 0.75-1.5KW TQ 2000
13 Mỏy ct thộp 05 45KW
Vit
Nam
2001
14 Mỏy bn 07 23KW
Vit
Nam
2001
15 Mỏy phỏt in 06 15-75KVA
Nht 2001
16 Mỏy bm nc 12 40-100m^3/h
17
Vỏn khuụn ng
cng nh hỡnh
30 b 12 tn
18
Vỏn khuụn
thộp ho phỏt
360m2
T cỏc bng: Bng kờ mt s hp ng xõy lp, bng kờ mỏy múc thit
b, bng kờ thit b thớ nghim kim tra ca cụng ty, cụng ty ó thc hin v
hon thnh xong mt s gúi thầu, xong cú mt s gúi thu cú tớnh cht khi
lng cụng vic ln cho lờn vn cha hon thnh xong. Tuy nhiờn hng nm
cụng ty vn cú th thng kờ kt qu ca hot ng sn xut kinh doanh
Bng tng hp kt qu kinh doanh ca cụng ty
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
9
S
T
T
Các chỉ tiêu chủ
yếu
Đơn vị
tính
Số tuyệt
đối
% so với
năm trớc
Số tuyệt
đối
% so với
năm trớc
Số tuyệt
đối
% so
với
năm tr-
ớc
1 Tổng doanh thu
Theo giá
CĐ Tr.
đồng
10.428 12.818 132,81 14.124 120,99
2
Tổng số vốn kinh
doanh
Triệu đồng
9.461 11.587 157,19 13.463 125,42
a Vốn cố định 7.492 9.494 157,20 11.732 126,01
b Vốn lu động 969 1.093 157,08 2.731 120,63
3
Lợi nhuận sau
thuế
Triệu đồng
64.3 72,46 151,21 93 133,10
4 Nộp ngân sách
Triệu đồng
19.34 20.2 124,33 26.3 122,94
10
II. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của công ty.
1. Đánh giá chung
Qua phân tích các số liệu theo dõi trong 3 năm bằng các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả kinh doanh đã cho chúng ta thấy rõ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty là có hiệu quả. Có đợc kết quả này một phần là do công ty đã làm tốt
những vấn đề về quản trị nhân lực và tổ chức lao động khoa học .
Cụ thể :
a) Về tuyển dụng.
Lu đồ tuyển dụng lao động
- Xác định nhu cầu và tiêu chuẩn tuyển dụng.
+ Nhu cầu tuyển dụng.
Khi có yêu cầu mở rộng để đáp ứng nhu cầu tăng trởng ổn định phòng TCHC
kết hợp với các đơn vị cân đối số lao động cần bổ xung , tổ hơp trình giám đốc
phê duyệt.
+ Tiêu chuẩn tuyển dụng
. Tuổi đời : từ 18 tuổi trở lên.
. Sức khoẻ : có giấy chứng nhận đủ sức khoẻ công tác của bệnh viện từ tuyến
huyện trở lên.
Thực hiện tuyển dụng
Ký hợp động lao động
Xác định nhu cầu và tiêu chuẩn tuyển dụng
11
. Trình độ văn hoá : tốt nghiệp PTTH trở lên .
- Thực hiện tuyển dụng.
+ Thông báo nộp hồ sơ.
+ Tập trung thí sinh.
+ Thi lí thuyết.
+ Học an toàn.
+ Thử việc.
b) Về phân công và hiệp tác lao động
- Công ty đã áp dụng các hình thức phân công :
+ Phân công lao động theo chức năng : đó là chức năng sản xuất bao gồm các
công nhân trực tiếp sản xuất tại hiện trờng (thợ XD , thợ máy ) và chức năng
quản lý SX bao gồm giám đốc , trởng phòng , kỹ s quản lý KT.
+ Phân công lao động theo tính chất cùng loại về kỹ thuật của công việc . công
ty đă phân công công nhân trực tiếp sản xuất thành các loại: thợ nề ; bê tông ,
cốp pha .
- Hình thức hiệp tác :
+ Đó là hình thức tổ sản xuất chuyên môn hoá bao gồm : tổ nề , tổ cốp pha , tổ
cốt thép . khi áp dụng hình thức này đă giúp công ty thận lợi trong quá trình
triển khai công việc , chỉ đạo thi công.
c) Về tổ chức phục phụ NLV.
Sau khi đợc trực tiếp xuống công trình đang thi công nhận thấy việc tổ
chức NLV khá hợp lý và khoa học . do đặc thù của đỉa điểm xây dựng là khá
hẹp nhng công ty đă bố trí sắp xếp các vị trí để vật liệu , vị trí gia công cốt
thép , cốp pha khá hợp lý điều này đă giúp quá trình chuyển vật liệu đến đợc
gần nơi gia công nhất và luôn đảm bảo đợc vật liệu để thi công.
d) An toàn vệ sinh lao động.
12
- Tại công trờng công ty đã vây 1 khu nhà tạm cho cán bộ công nhân viên trực
tiếp sản xuất ở gần công trờng , cung cấp đủ nớc sạch sinh hoạt cho công
nhân v v
- ATLĐ : khi công nhân vào làm việc tại công trờng bắt buộc phải qua 1 buổi
học an toàn lao động và nội qui công trờng. 3 tháng công ty lại cấp BHLĐ cho
công nhân 1 lần, đồng thời trong quá trình LĐ thì công nhân bắt buộc phải măc
trang phục đã đợc cấp phát. khi làm việc ở những nơi nguy hiểm bắt buộc phải
đeo dây an toàn,nếu vi phạm sẽ bị phạt theo nội quy của công trờng.
e) Kỷ luật lao động:
Công ty đã xây dựng một bản nội quy công trờng và phổ biến đến từng ng-
ời lao động nếu vi phạm sẽ bị phạt theo qui định.
f) Chế độ khen thởng :
Công ty có chế độ khen thởng rõ ràng nh khi công nhân sx phát hiện tại
nơI nào mất an toàn lao động và báo cho cán bộ phụ trách thì sẽ đợc thởng
50.000đ và những cán bộ công nhân viên hoàn thành suất sắc nhiệm vụ thì công
ty sẽ cho đi du lịch 2lần /năm.
g) Đánh giá thực hiện công việc:
Sau 1 giai đoạn của công trình các phòng ban sẽ phải họp và đánh giá về
nhân sự của phòng mình sau đó trởng phòng báo cáo giám đốc sau đó chuyển
phòng tổ chức để tiến hành khen thởng kỷ luật.
Về chất lợng sản phảm công ty đánh giá theo tiêu chuẩn ISO.
2. Những tồn tại cần khắc phục
Mặc dù là một trong những công ty đang làm ăn có hiệu quả, nhng vẫn có
một số tồn tại mà một doanh nghiệp t nhân thờng mắc phải:
- Hiệu quả đầu t cha cao, sử dụng vốn còn lãng phí .
- Trình độ cán bộ quản lý, kỹ s cha thật sự đáp ứng đợc yêu cầu của vị trí đảm
nhiệm, cha phát huy đợc tính sáng tạo của các thành viên của công ty
13
- Cha xây dựng đợc chiến lợc dài hạn trong kinh doanh.
- Bộ máy quản lý còn cha phối hơp với nhau đuợc tốt .
- Vấn đề đào tạo và phát triển NNL cha đợc quan tâm đúng mức.
- Công ty cha xây dựng đợc một tiêu chuẩn đánh giá THCV cụ thể ma chỉ đánh
giá theo cảm tính của ngòi phụ trách .làm cho việc đánh giá không đợc khách
quan làm nảy sinh bất đồng trong nội bộ doanh nghiêp.
3. Những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công
ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của công tác quản lý
kinh tế. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp phải làm sao
để tăng doanh thu và giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
Để thực hiện mục tiêu này, công ty cần nghiên cứu, tìm hiểu những nguyên
nhân trong việc chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của công ty trong những năm
vừa qua, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm và đa ra những giải pháp thích
hợp đối với tình hình đặc điểm của công ty và xã hội.
* Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức quản lý
Nhân lực là yếu tố quan trọng nhất của sản xuất và kinh doanh. Do đó nói
tới cơ cấu tổ chức quản lý là nói tới một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận, và
giữa các bộ phận ấy có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đợc phân thành các
khâu, các cấp với những chức năng và quyền hạn nhất định nhằm thực hiện
nhiệm vụ do tổ chức đề ra. Từ đó cho thấy việc xắp xếp một cơ cấu tổ chức hợp
lý có tác dụng ảnh hởng tích cực đến hiệu quả kinh doanh cuả công ty.
Cơ cấu tổ chức của công tyTNHH xây dựng và thơng mại Đại An hiện nay đợc
bố trí theo kiểu cơ cấu trực tuyến- chức năng. Với loại cơ cấu này, mọi quyền
hành đều tập trung vào ngời lãnh đạo, và các bộ phận khác chỉ có chức năng
thực hiện, không có quyền ra quyết định ngay cả khi công việc cần giải quyết
kịp thời. Nếu trong thời kỳ bao cấp thì là hợp lý do mọi hoạt động kinh doanh
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét