-9-
quy ñịnh và sắp xếp theo một thứ tự ñể máy có thể hiểu ñược khi nó
làm việc. Trong máy có bộ ñiều khiển, nó ñọc các lệnh theo thứ tự ñể
thực hiện quá trình gia công. Mã quốc tế ñược sử dụng rộng rãi nhất
(Hệ ISO).
Các từ lệnh ñược xắp xếp vào câu lệnh theo một trình tự chặt
chẽ. Một câu lệnh theo hệ ISO ñược viết như sau:
N…G…X…Y…Z…I…J…K…F…S…T…M…
Trong ñó:
N - Số thứ tự câu lệnh
G - Mã ñiều khiển
X, Y, Z - Toạ ñộ của ñiểm theo các trục
I, J, K - Các giá trị nội suy tâm ñường tròn
F - Lượng chạy dao (Feedrate) (mm/phút)
S - Số vòng quay trục chính (Speed) (Vòng/phút)
T - Số thứ tự gọi dao (Tool)
M - Chức năng phụ
2.2. DỮ LIỆU DAO
2.2.1. Hệ thống dao trên máy
Một dao khi sử dụng gia công trên máy phải ñược khai báo các
thông số của dao trong phần Parameter / Tool offsets của máy gồm :
Hình 2.11. Khao báo dao
-10-
2.2.2. Các loại dao
Hình 2.13. Dao hướng trục và hướng kính
Hình 2.14. Dữ liệu dao trong máy
Các loại dao ñược ñịnh nghĩa sẵn trong phần mềm vận hành
máy, ví dụ, dao taro hướng trục ñược ñịnh nghĩa là loại dao "Type
100".Tất cả các dao dùng ñể lập trình phải ñược ño. Dữ liệu dao
ñược ghi vào bộ ñăng ký dữ liệu dao.
2.2.3. Vị trí cắt (kiểu dao)
2.2.4. Bù bán kính dao
2.3. CÁC CHU TRÌNH TIỆN
Chu trình là một chương trình con ñược viết sẵn trên máy giúp
người lập trình dễ dàng gia công các biên dạng cần phải gia công với
nhiều ñường chạy dao mà không cần phải tính tọa ñộ từng ñường
chạy. Người lập trình chỉ cần nhập các tham số cần thiết ñặc trưng
cho từng chu trình, máy sẽ tự ñộng tính các ñường chạy dao.
-11-
Mỗi hệ ñiều khiển khác nhau có cách gọi chu trình khác nhau:
Hệ Sinumerik: CYCLE95, CYCLE97, CYCLE83,
CYCLE84…
Việc ứng dụng thành thạo các chu trình là một kỹ năng thiết yếu của
người lập trình.
Gọi chu trình
Lời gọi chu trình như sau:
CYCLE . (tham số 1, tham số 2, .)
Trong phần tổng quát và mô tả chu trình người ñọc sẽ tìm
thấy tất cả các tham số cần thiết. Trong lời gọi chu trình chỉ nhập giá
trị các tham số (không nhập tên tham số). Khi một tham số là không
cần thiết thì tại vị trí của nó phải bổ sung thêm một dấu phẩy.Các
chu trình cũng có thể ñược gọi bằng lệnh
2.3.1. Chu trình tiện rãnh CYCLE93
CYCLE93 (SPD,SPL,WIDG,DIAG,STA1,ANG1
,ANG2,RCO1 ,RCO2,
RC11,RC12,FAL1,FAL2,IDEP,DTB,VARI)
2.3.2. Chu trình cắt rãnh thoát dao CYCLE94
CYCLE94 (SPD,SPL,FORM,VARI)
Hình 2.24 Hình dáng rãnh thoát dao
-12-
2.3.3 Chu trình tiện theo biên dạng CYCLE95
Cấu trúc chu trình:
CYCLE95 (NPP,MID,FALZ,FAX,FAL,FF1
FF2,FF3,VARI,DT,DAM,VRT)
Trình tự gia công: Gia công thô không có rãnh
Hình 2.26 Gia công thô không có rãnh
Gia công thô có rãnh: Trình tự gia công thô:
Hình 2.27 Gia công thô có rãnh
2.3.4. Chu trình cắt rãnh thoát ren CYCLE 96
Cấu trúc chu trình CYCLE96 (DIATH,SPL,FORM,VARI)
Hình 2.29 Dạng của rãnh
-13-
2.3.5 . Chu trình cắt ren CYCLE 97
Cấu trúc chu trình:
CYCLE97
(PIT,MPIT,SPL,FPL,DM1,DM2,APP,ROP,TDEP,FAL,IANG,
NSP,NRC,NID,VARI,NUMT,VRT)
Hình 2.31 Các tham số
Chu trình gia công ren tạo ra các ren thẳng hoặc côn, trong
hoặc ngoài với bước ren không ñổi, ren một ñầu mối hoặc ren
nhiều ñầu mối.
2.3.6. Cắt ren G33
Cấu trúc lệnh: N . G33 X . Z . I/K .
Hình 2.32 Cắt ren
-14-
2.4. CÁC CHU TRÌNH KHOAN TA RÔ
2.4.1. CYCLE81 Khoan chính tâm- CYCLE82 Khoan lỗ bậc
Hình 2.33 Chu trình khoan lỗ
2.4.2. Khoan lỗ sâu CYCLE83
Cấu trúc chu trình : CYCLE83 (RTP, RFP, SDIS, DP, DPR,
FDEP, FDPR, DAM, DTB, DTS, FRF, VARI, AXN, MDEP,
DTD, DIS1)
2.4.3. Ta rô ren CYCLE84
Cấu trúc chu trình:
CYCLE84(RTP,RFP,SDIS,DP,DPR,DTB,SDAC,MPIT,PIT,POSS,
SST,SST1,AXN,PTAB,TECH,VARI,DAM,VRT)
Hình 2.35 Chu trình ta – rô
2.4.4. Tarô có bù mâm cặp CYCLE840
Cấu trúc chu trình
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét