Thứ Sáu, 24 tháng 1, 2014

Kế toán TSCĐ ở công ty giày thụy khuê

Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
nguyên hình thái vật chất ban đầu. TSCĐ hữu hình phân theo kết cấu bao gồm:
nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải
- TSCĐ vô hình: là nhữnh tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhng đại
diện cho một quyền hợp pháp nào đó và ngời chủ sở hữu đợc hởng quyền lợi kinh
tế. TSCĐ vô hình bao gồm: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí nghiên cứu
phát triển, bằng sáng chế, phát minh, quyền sử dụng đất
Phơng pháp phân loại này giúp cho ngời quản lý có một cách nhìn tổng thể
về cơ cấu đầu t của doanh nghiệp. Đây là một căn cứ quan trọng để xây dựng các
quyết định đầu t của doanh nghiệp hoặc điều chỉnh phơng hớng đầu t phù hợp với
tình hình thực tế. Ngoài ra cách phân loại này còn giúp cho doanh nghiệp có các
biện pháp quản lý tài sản, tính toán khấu hao khoa học và hợp lý đối với từng loại
tài sản.
3.2- Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu.
Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ của doanh nghiệp đợc chia thành hai loại
sau: TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài.
- TSCĐ tự có là các TSCĐ đợc xây dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn
vốn ngân sách hoặc cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, quỹ của
doanh nghiệp hoặc các TSCĐ đợc biếu tặng. Đây là những TSCĐ thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp và đợc phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp.
- TSCĐ thuê ngoài là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định
theo hợp đồng thuê tài sản. Tuỳ theo tiêu chuẩn của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi
thuê đợc chia thànhTSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
+ TSCĐ thuê tài chính: là các tài sản đi thuê nhng doanh nghiệp có quyền
kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê. Các TSCĐ đ-
ợc gọi là thuê tài chính nếu thoả mãn một trong 4 điều kiện sau:
1- Quyền sở hữu TSCĐ thuê đợc chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn
hợp đồng.
2- Hợp đồng cho phép bên đi thuê đợc lựa chọn mua TSCĐ thuê với
giá thấp hơn giá trị thực tế của TSCĐ thuê tại thời điểm mua lại.
3- Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất phải bằng 3/4 (75%) thời gian
hữu dụng của TSCĐ thuê.
4- Giá trị hiện tại của khoản chi theo hợp đồng ít nhất phải bằng
100% giá trị của TSCĐ thuê tại điểm thuê.
TSCĐ thuê cũng đợc coi nh TSCĐ của doanh nghiệp đợc phản ánh trên bảng
cân đối kế toán. Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng và trích khấu hao
nh các TSCĐ tự có của doanh nghiệp.
6
Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
+ TSCĐ thuê hoạt động: là những tài sản thuê không thoả mãn bất cứ điều
khoản nào của hợp đồng thuê tài chính nêu trên. Bên đi thuê chỉ đợc quản lý, sử
dụng trong thời hạn hợp đồng và phải hoàn trả khi kết thúc hợp đồng.
Cách phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu giúp cho doanh nghiệp tổ chức,
quản lý hạch toán TSCĐ phù hợp theo từng loại TSCĐ, góp phần sử dụng hợp lý
và có hiệu quả TSCĐ ở doanh nghiệp.
3.3- Phân loại TSCĐ theo đặc tr ng kỹ thuật:
Theo đặc trựng kỹ thuật, từng loại TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình đợc phân
loại, sắp xếp một cách chi tiết, cụ thể hơn.
- Đối với TSCĐ hữu hình gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: gồm nhà làm việc, nhà xởng, nhà kho, xởng sản
xuất, cửa hàng
+ Máy móc thiết bị: gồm máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị công
tác, các loại máy móc thiết bị khác
+ Phơng tiên vận tải, truyền dẫn: ôtô, máy kéo dùng vận chuyển, hệ thống
ống dẫn nớc, đờng dây điện
+ Thiết bị dụng cụ quản lý: các thiết bị sử dụng trong quản lý kinh doanh
+ Cây lâu năm gia súc cơ bản
+ TSCĐ khác gồm các loại TSCĐ cha đợc xếp vào các loại TSCĐ nói trên.
- Đối với TSCĐ vô hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất: là giá trị đất, mặt nớc mặt biển hình thành do phải bỏ
chi phí để mua, đền bù, san lấp, cải tạo nhằm mục đích có mặt bằng sản xuất kinh
doanh.
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp: là các chi phí phát sinh để thành lập
doanh nghiệp nh chi phí thăm dò, lập dự án đầu t, chi phí hội họp nếu những ng-
ời tham gia thành lập doanh nghiệp xem xét, đồng ý coi nh một phần vốn góp của
mỗi bên và đợc ghi trong vốn điều lệ của doanh nghiệp.
+ Bằng phát minh sáng chế: giá trị bằng phát minh sáng chế là các chi phí
doanh nghiệp phải trả cho công trình nghiên cứu, số tiền doanh nghiệp mua lại bản
quyền bằng sáng chế, phát minh.
+ Chi phí nghiên cứu, phát triển
+ Chi phí về lợi thế thơng mại
+ TSCĐ vô hình khác gồm quyền đặt nhợng, quyền thuê nhà, bản quyền tác
giả, quyền sử dụng hợp đồng, độc quyền nhãn hiệu và tên hiệu
Phân loại TSCĐ theo đặc trng kỹ thuật giúp cho việc quản lý và hạch toán chi
tiết, cụ thể cho từng loại, nhóm TSCĐ và phơng pháp khấu hao trích hợp đối với
từng loại, nhóm TSCĐ.
4- Đánh giá TSCĐ.
7
Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc
nhất định. Đánh giá TSCĐ là điều kiện cần thiết để hạch toán TSCĐ, trích khấu
hao và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp. Xuất phát từ đặc
điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sử dụng, TSCĐ đợc đánh giá theo
nguyên giá và giá trị còn lại.
4.1- Nguyên giá TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí bình thờng và hợp lý mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đa TSCĐ đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ mua sắm (không kể còn mới hay đã sử dụng) bao gồm
giá mua ghi trên hoá đơn trừ đi các khoản triết khấu, giảm giá, thuế nhập khẩu(nếu
có), các loại thuế không phải thu hồi, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử,
các chi phí sửa chữa tân trang trớc khi đa TSCĐ vào sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ xây dựng (tự làm và thuê ngoài) là giá thực tế của công
trình xây dựng, các chi phí khác có liên quan và lệ phí trớc bạ(nếu có).
- Nguyên giá TSCĐ nhận của đơn vị khác góp vốn liên doanh là trị giá thoả
thuận của các bên liên doanh cộng các chi phí trớc khi sử dụng (nếu có).
- Nguyên giá TSCĐ đợc cấp là giá ghi trong "biên bản bàn giaoTSCĐ" của
đơn vị cấp và các chi phí lắp đặt, chạy thử (nếu có).
- Nguyên giá TSCĐ đợc tặng, biếu là giá tính toán trên cơ sở giá thị trờng của
các TSCĐ tơng đơng.
Việc ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá cho phép đánh giá tổng quát năng lực sản
xuất, trình độ trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật và quy mô của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu nguyên giá TSCĐ còn là cơ sở để tính toán khấu hao, theo dõi tình hình thu
hồi vốn đầu t ban đầu và xác định hiệu suất sử dụng TSCĐ.
Kế toán TSCĐ phải triệt để tôn trọng nguyên tắc ghi theo nguyên giá.
Nguyên giá của từng đối tợng TSCĐ ghi trên sổ và báo cáo kế toán chỉ đợc xác
định một lần khi tăng tài sản và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của
TSCĐ ở doanh nghiệp, trừ các trờng hợp sau:
+ Đánh giá lại TSCĐ
+ Xây dựng, trang bị thêm TSCĐ
+ cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực hoạt động và kéo dài tuổi thọ của
TSCĐ
+ Tháo dỡ các bộ phận làm giảm nguyên giá TSCĐ
4.2- Giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao luỹ
kế.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Khấu haoluỹ kế
8
Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
Trờng hợp nguyên giá TSCĐ đợc đánh giá lại thì giá trị còn lại của TSCĐ
cũng đợc xác định lại.
Đợc điều chỉnh theo công thức sau:
Ngoài phơng pháp nói trên, ở chuẩn mực 16(IAS16) còn quy định phơng
pháp thay thế đợc chấp nhận.
Giá trị còn lại = Giá trị đánh giá lại - Khấu hao luỹ kế
5- Chứng từ kế toán và kế toán chi tiết TSCĐ.
5.1- Chứng từ kế toán.
Đối với các chứng từ bắt buộc doanh nghiệp phải sử dụng đúng mẫu quy
định:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ)
- Chứng từ về tăng, giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ
- Thẻ TSCĐ (Mẫu ố 02-TSCĐ)
- Biên bản giao nhận sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 04-TSCĐ/BB)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ/HĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03-TSCĐ)
Ngoài các chứng từ nêu trên còn có thêm một số chứng từ khác tuỳ theo từng
trờng hợp, từng doanh nghiệp.
5.2- Kế toán chi tiết TSCĐ.
ở phòng kế toán, kế toán chi tiết TSCĐ đợc thực hiện trên thẻ TSCĐ - Mẫu
02-TSCĐ/BB. Thẻ TSCĐ dùng để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị, tình hình
thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ
TSCĐ do kế toán TSCĐ của đơn vị lập cho từng loại TSCĐ.
9
Giá trị còn lại
của TSCĐ
sau khi đánh
giá lại
Giá trị còn lại
của TSCĐ
đánh giá lại
Giá trị đánh giá
lại của TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ
= x
Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
Đơn vị : Mẫu số 02-TSCĐ
Địa chỉ : Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính
Thẻ tài sản cố định
Số:
Ngày tháng năm
Kế toán trởng (ký, họ tên):
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số ngày tháng năm
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ số hiệu TSCĐ
Nớc sản xuất (xây dựng): Năm sản xuất
Bộ phận quản lý, sử dụng Năm đa vào sử dụng
Công suất (diện tích) thiết kế
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng năm
Lý do đình chỉ
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày
tháng
Diễn giải Nguyên
giá
Năm Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
Để tổng hợp TSCĐ theo từng loại, nhóm TSCĐ, kế toán sử dụng "sổ tài sản
cố định". Mỗi loại TSCĐ đợc mở riêng một sổ hoặc một số trang ở sổ TSCĐ. Tại
các đơn vị, bộ phận sử dụng bảo quản TSCĐ sử dụng "sổ tài sản cố định theo nơi
sử dụng" để theo dõi TSCĐ tăng giảm do đơn vị mình quản lý và sử dụng. Căn c
ghi sổ này là các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ.
10
Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
Đơn vị:
Sổ tài sản cố định
Loại tài sản:
S
T
T
Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tên đặc
điểm
ký hiệu
Nớc
sản
xuất
Năm đa
vào sử
dụng
Số
hiệu
TSCĐ
Nguyên
Giá
TSCĐ
Khấu hao
tỷ lệ
KH(%)
Mức
KH
KH đã tính
đến khi ghi
giảm TSCĐ
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Lý do
giảm
TSCĐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Cộng
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
11
Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
6- kế toán tổng hợp TSCĐ
6.1- Tài khoản kế toán sử dụng.
- TK 211 - Tài sản cố định hữu hình. TK211 đợc chi tiết thành 6 tài khoản
cấp 2 tuỳ thuộc theo đặc trng kỹ thuật và kết cấu của tài sản.
- TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- TK 213 - TSCĐ vô hình. TK 213 chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2
- Ngoài ra kế toán TSCĐ còn sử dụng TK411, 331, 341, 111, 112
6.2- kế toán tổng hợp tăng TSCĐ vô hình, TSCĐ hữu hình.
- TSCĐ tăng do mua sắm
+ Trờng hợp mua về phục vụ cho những mặt hàng chịu thuế giá trị gia tăng
(GTGT) đợc khấu trừ thuế. Căn cứ vào các chứng từ mua TSCĐ, kế toán xác định
nguyên giá, lập hồ sơ TSCĐ, ghi sổ kế toán.
Nợ TK 211, 213 - TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 331, 341 - Phải trả cho ngời bán, vay dài hạn
+Trờng hợp TSCĐ mua về phục vụ sản xuất những mặt hàng không chịu
thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ vào chứng từ mua TSCĐ, kế toán ghi nguyên giá
Nợ TK 211, TK 213 - TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Có TK 111, TK 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 331, TK 341 - Phải trả ngời bán, vay dài hạn
Nếu doanh nghiệp dùng nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản và các quỹ của doanh
nghiệp để mua sắm TSCĐ thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ phải có bút toán
chuyển nguồn vốn.
NợTK414- Quỹ đầu t và phát triển
NợTK441- Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
CóTK411- Nguồn vốn kinh doanh
-TSCĐ tăng do đầu t xây dựng cơ bản hoàn thành. Căn cứ vào giá trị quyết
toán của công trình kế toán ghi
Nợ TK211- TSCĐ hữu hình
Có TK241- Xây dựng cơ bản dở dang
-TSCĐ tăng do đợc cấp, biếu tặng
Nợ TK211, TK213- TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Có TK411- Nguồn vốn kinh doanh
-TSCĐ tăng do nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác
Nợ TK211, TK213- TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Có TK411- Nguồn vốn kinh doanh
12
Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
-TSCĐ tăng nhận lại vốn trớc đây góp liên doanh. Căn cứ vào giá trị của
TSCĐ do hai bên liên doanh đánh giá khi bàn giao, kế toán ghi
Nợ TK211, TK213- TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Có TK218- Đầu t ngắn hạn khác
Có TK222- Góp vốn liên doanh
-TSCĐ tăng do chuyển TSCĐ đi thuê thành TSCĐ tự có khi hết hạn hợp đồng
Nợ TK211, TK213- TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Có TK212- TSCĐ thuê tài chính
Sơ đồ kế toán tổng hợp
tăng TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
TK111,112,341,331 TK211,213
Mua TSCĐ
TK133
TK411
Nhận góp liên doanh, biếu tặng, đợc cấp

TK214
TSCĐ xây dựng hoàn thành bàn giao
TK218,212,222

Chuyển TSCĐcho thuê tài chính thành TSCĐ tự có

6.3-Kế toán TSCĐ thuê tài chính.
Kế toán tổng hợp TSCĐ thuê tài chính sử dụng tài khoản 212- TSCĐ thuê tài
chính. Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK142- Chi phí trả trớc
TK342- Nợ dài hạn
-Tăng nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK212- TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK342- Nợ dài hạn
-Nợ dài hạn đến hạn trả
13
Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
Nợ TK342- Nợ dài hạn
Có TK315- Nợ dài hạn đến hạn trả
-Trả nợ dài hạn đến hạn trả (hoặc trả trớc hạn)
Nợ TK315- Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK342- Nợ dài hạn(nếu trả trớc)
Có TK111,TK112- TM, TGNH
-Trả lãi định kỳ (phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê)
Nợ TK642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK111,TK112- TM, TGNH
-Trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK627- CPSX chung
Nợ TK641 - CP bán hàng
Nợ TK,TK642- CP quản lý doanh nghiệp
Có TK214- Hao mòn TSCĐ
-Mua lại TSCĐ
Nợ TK211,TK213- TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Có TK212- TSCĐ thuê tài chính
-Số tiền mua lại TSCĐ đã trả
Nợ TK211,TK213- TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Có TK111,TK112- TM, TGNH
Căn cứ vào nguồn vốn đầu t để ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
- Chuyển số vốn khấu hao cơ bản TSCĐ thuê tài chính thành số khấu hao cơ
bản của TSCĐ tự có
Nợ TK2142- Hao mòn TSCĐ đi thuê
Có TK2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Có TK2143- Hao mòn TSCĐ vô hình
-Trả lại TSCĐ.
Nợ TK214- Hao mòn TSCĐ(số đã khấu hao)
Nợ TK1421- Chi phí trả trớc (giá trị còn lại)
Có TK212- TSCĐ thuê tài chính(nguyên giá)
-Tính dần vào chi phí sản xuất
Nợ TK627- CPSX chung
Nợ TK641- CP bán hàng
Nợ TK642- CPQLDN
Có TK1421- CP trả trớc
6.4-Kế toán khấu hao TSCĐ.
TSCĐ đợc đầu t, mua sắm để sử dụng nên TSCĐ đợc phân phối cho các hoạt
động của doanh nghiệp trong suốt thời gian hữu ích của doanh nghiệp đó. Việc
phân phối này đợc thực hiện dới hình thức trích khấu hao TSCĐ. Nh vậy thực chất
14
Báo cáo tốt nghiệp khoá 34
việc trích khấu hao TSCĐ là việc phân chia có hệ thống giá trị cần khấu hao của
TSCĐ trong thời gian sử dụng ớc tính.
Xét theo khía cạnh chi phí, khấu hao TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền phần giá
trị hao mòn TSCĐ và chúng đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Việc trích
khấu hao TSCĐ là việc làm cần thiết đối với mọi doanh nghiệp trong đó có sử
dụng bảng tính trích khấu hao TSCĐ
*Phơng pháp lập bảng trích khấu hao TSCĐ gồm:
-Số khấu hao tháng trớc: căn cứ vào chỉ tiêu vốn của bảng này tháng trớc
-Số khấu hao tăng trong tháng: căn cứ vào nguyên giá TSCĐ tăng trong
tháng trớc và tỉ lệ khấu hao(hoặc là năm sử dụng) để tính số khấu hao của từng đối
tợng TSCĐ.
-Số khấu hao giảm trong tháng: căn cứ vào nguyên giá TSCĐ giảm trong
tháng trớc và tỉ lệ khấu hao(hoặclà năm sử dụng) để tính khấu hao giảm của từng
đối tợng TSCĐ.
-Số khấu hao tháng này: lấy số khấu hao tháng trớc cộng với số khấu hao
tăng trong tháng trừ đi số khấu hao giảm trong tháng.
*Tài khoản kế toán sử dụng:
TK214- Hao mòn TSCĐ
*Trình tự kế toán khấu hao TSCĐ
-Trích khấu hao cơ bản
Nợ TK627- CPSXC
Nợ TK641- CP bán hàng
Nợ TK642- CPQLDN
Có TK214- Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi Nợ TK 009
- Khi nộp khấu hao TSCĐ cho cấp trên theo phơng thức ghi giảm vốn, kế toán
ghi
Nợ TK411- Nguồn vốn kinh doanh
Có TK111, TK112- TM, TGNH
Đồng thời ghi Có TK099
- Khi cấp trên nhận vốn khấu hao cơ bản của cấp dới nộp lên
Nợ TK111, TK112- TM, TGNH
Có TK136(1)- Phải thu nội bộ
Đồng thời ghi Nợ TK099
- Cấp trên cấp vốn khấu hao cho cấp dới
Nợ TK136- Phải thu nội bộ
Có TK111, TK112- TM, TGNH
Đồng thời ghi Nợ TK009
-Khi cấp dới nhận vốn khấu hao TSCĐ, kế toán cấp dới ghi
Nợ TK111, TK112- TM, TGNH
15

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét