Thứ Ba, 22 tháng 4, 2014

Kế hoạch khởi sự kinh doanh: Thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ My_LAN Model


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Kế hoạch khởi sự kinh doanh: Thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ My_LAN Model": http://123doc.vn/document/569684-ke-hoach-khoi-su-kinh-doanh-thanh-lap-cua-hang-quan-ao-thoi-trang-nu-my-lan-model.htm


nghiệp. Những năm gần đây, tình hình kinh tế và xã hội của thành phố có
những chuyển biến tích cực và dần đi vào thế ổn định, tổng sản phẩm trong
tỉnh nói chung và của thành phố nói riêng tăng nhanh hơn các thời kì trước,
kéo theo là mức thu nhập của người dân cũng ngày một cao hơn.
Phụ nữ tại thành phố chiếm tới 52,2% dân số TP Nam Định và có hơn
65.000 phụ nữ có độ tuổi trên 18 ( Nguồn_Website: www.namdinh.gov.vn &
www.namdinh.net).
Tại TP Nam Định có 02 trường ĐH công lập là ĐH Sư phạm Kĩ thuật,
trường ĐH Điều dưỡng, và 01 trường ĐH Dân lập Lương Thế Vinh, cùng với
một số trường Cao đẳng, Trung cấp dạy nghề như CĐ Nghề, CĐ CN-Dệt
May, CĐ Nông nghiệp, hàng năm các trường này đã thu hút một lượng lớn
những sinh viên từ các tỉnh lân cận như Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hoá, Hà
Nam, Hà Tây v.v đến học và lưu trú tại thành phố.
Với một lượng lớn phụ nữ trẻ, sinh viên như trên, TP Nam Định trở thành
thị trường tiềm năng với nhu cầu về quần áo thời trang rất lớn.
• Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh
Do là một thành phố nhỏ nên có thể coi tất cả các cửa hàng quần áo thời
trang đã mở hiện nay trong TP Nam Định đều là đối thủ cạnh tranh. Các cửa
hàng này có 3 kiểu chính như sau:
- Kiểu thứ nhất: Những nhà có sẵn mặt tiền ở đường phố chính mở ra tự
bán lẻ một số mặt hàng tiêu dùng trong đó có quần áo may sẵn. Điểm mạnh
của những cửa hàng này là chủ cửa hàng không phải thuê địa điểm kinh
doanh, có một lượng khách hàng trung thành do mua hàng theo thói quen và
giá các mặt hàng ở đây tương đối rẻ.
Nhưng những quần áo may sẵn này đều là những hàng may gia công với
chất liệu vải không tốt, mẫu mã sản phẩm của các cửa hàng này không phong
phú và hầu như đều giống nhau do lấy cùng một nguồn là Chợ Rồng.
5
5
- Kiểu thứ hai: Các cửa hàng quần áo thời trang như NINOMAXX, PT
2000… của các công ty thời trang có tên tuổi, đặt trên trục đường chuyên kinh
doanh lớn của thành phố là Trần Hưng Đạo. Các cửa hàng này chuyên kinh
doanh những sản phẩm quần áo thời trang trẻ, đẹp, cửa hàng có diện tích sử
dụng cũng như mặt tiền lớn, trang trí rất bắt mắt, thu hút được nhiều sự chú ý
của người qua lại trên đường.
Mặc dù vậy, giá bán của các sản phẩm lại rất đắt do chi phí cho cửa hàng
rất lớn và các sản phẩm được cắt may từ những chất liệu vải bền, tốt, nhưng
chưa phù hợp với yêu cầu về tiêu dùng hàng may mặc của người dân ở đây.
Ngoài ra sản phẩm của các cửa hàng đó bao gồm cả quần áo nam và nữ chứ
không hoàn toàn chuyên về thời trang nữ, thế nên mẫu mã các loại quần áo nữ
của các cửa hàng này là ít phong phú, kiểu dáng vừa phải không có tính chất
chạy theo xu hướng thời trang mới.
- Kiểu thứ ba: Là một số cửa hàng nhỏ, chuyên kinh doanh quần áo thời
trang nữ trẻ, hợp model, cũng có xuất xứ từ Trung Quốc hoặc Thái Lan. Đây
là những đối thủ cạnh tranh chính của cửa hàng trong tương lai.
Tuy nhiên số lượng những cửa hàng kiểu này trên địa bàn thành phố là còn
khá ít ( theo khảo sát của em là có 7 cửa hàng lớn, nhỏ). Đa số các cửa hàng
trên chưa trú trọng việc trang trí cửa hàng, trưng bày sản phẩm cho bắt mắt.
Giá của mỗi sản phẩm rất cao ( từ 200.000 đến 600.000đ) do hàng được mua
từ Hà Nội, đã qua một số đại lý trung gian, chỉ có một lượng nhỏ khách hàng
chuộng đồ độc đáo chỉ có duy nhất một chiếc (nhưng thực tế là không chỉ có
một chiếc độc nhất) mới có thể chấp nhận được mức giá đó. Đặc biệt thái độ
phục vụ khách hàng rất kém, chủ cửa hàng kênh kiệu không tôn trọng khách
hàng (nhất là khách hàng đã vào cửa hàng mà không mua gì), không có tính
chuyên nghiệp trong khâu quản lý và bán hàng.
Dựa trên những phân tích, đánh giá về thị trường và đối thủ cạnh tranh, em
nhận thấy để kinh doanh trong lĩnh vực quần áo thời trang tại TP Nam Định
6
6
phải là một cửa hàng tránh những hạn chế trên của các đối thủ cạnh tranh, chú
trọng vào những điểm sau:
+ Các sản phẩm phải đẹp, trẻ trung, hợp thời trang, kiểu dáng đa dạng, mẫu
mã phong phú, phù hợp với đa số chị em phụ nữ.
+ Cửa hàng được trang trí bắt mắt, sản phẩm trưng bày trong cửa hàng phải
thu hút được sự chú ý của người qua lại trên đường.
+ Giá cả nói chung phải chăng, hợp lý ( từ 120.000 đến 200.000đ).
+ Luôn đề cao thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng đối với khách hàng:
thân thiết, tận tình, chu đáo.
Sau khi nghiên cứu, phân tích tường tận về các điều kiện của bản thân, về
thị trường em tự tin mình có thể đứng ra làm chủ công việc kinh doanh một
cửa hàng bán lẻ quần áo trời trang nữ tại thành phố Nam Định này. Em quyết
định thành lập một cửa hàng quần áo thời trang nữ mang tên:
My
_ LAN
Model
7
7
CHƯƠNG II
DỰ KIẾN VỀ CỬA HÀNG QUẦN ÁO THỜI TRANG
My_LAN Model
I. Đôi nét về cửa hàng quần áo thời trang My_LAN Model
1. Mô tả các hoạt động kinh doanh chính
- My_LAN Model là cửa hàng bán lẻ quần áo thời trang nữ thành lập mới,
đặt tại số 154 Quang Trung, thành phố Nam Định.
- Sản phẩm kinh doanh: Cửa hàng chuyên bán các kiểu quần áo nữ hợp thời
trang nhập từ tỉnh Quảng Châu, Thẩm Quyến của Trung Quốc, cùng với một
số đồ phụ kiện đi kèm.
- Khách hàng mục tiêu: Gồm phụ nữ trong độ tuổi từ 17 đến 35, là người
đã đi làm, sinh viên, học sinh đang học tại các trường ĐH, CĐ, Trung cấp và
PTTH.
- Đối thủ cạnh tranh: Các cửa hàng quần áo thời trang nữ đã mở trên địa
bàn thành phố.
- Mục tiêu kinh doanh: cửa hàng đặt ra mục tiêu kinh doanh có lãi ròng
trong tháng đầu tiên đạt mức trên 10 triệu đồng, hoàn vốn trong vòng 3 tháng
khi cửa hàng đi vào hoạt động, mở thêm 1 cửa hàng quần áo thời trang nam
trong vòng 1 năm sau và trở thành đại lý phân phối quần áo Trung Quốc tại
Nam Định.
- Mục tiêu cá nhân chủ cửa hàng: độc lập trong công việc kinh doanh, tự
chủ về tài chính, phục vụ nhu cầu làm đẹp của chị em phụ nữ, tạo việc làm có
thu nhập ổn định cho nhân viên bán hàng…
8
8
2. Cơ sở hạ tầng dự kiến
Cửa hàng là ngôi nhà 2 tầng nằm trên con phố chính Quang Trung, với tổng
diện tích sử dụng là 100 m
2
, gồm: khu trưng bày sản phẩm 35 m
2
, khu thay
đồ 8 m
2
, kho chứa hàng tầng 1 là 7 m
2
+ tầng 2 là 15 m
2
, khu nghỉ ngơi cho
nhân viên và khu phụ 35 m
2
. Mặt tiền cửa hàng rộng 5m, rất thuận tiện cho
việc để xe của khách hàng.
Em luôn xác định đối tượng khách hàng của cửa hàng đều là những phụ nữ
trẻ trung, hiện đại, có “gu” thẩm mĩ cao nên khu trưng bày sản phẩm được em
chăm chút khá kĩ càng từ việc xác định gam màu chủ đạo là màu da cam dễ
bắt mắt, đến cách bố trí đèn chiếu sáng gồm hệ thống các bóng đèn nhỏ ánh
sáng vàng nhạt phía trên trần nhà, cách sắp đặt các giá treo quần áo, tủ kính…
đều hợp lý nhất tạo tầm nhìn thoáng, dễ quan sát từ cả bên trong lẫn ngoài cửa
hàng. Biển hiệu cũng là chữ đen trên nền phông da cam nổi bật.
Cửa hàng đã có sẵn hệ thống điện, nước, điện thoại và truyền hình cáp.
Tiền thuê nhà hàng tháng là 2.500.000. Đây là mức chi cố định của hợp đồng
thuê nhà trong vòng 2 năm, ngoài ra sẽ không phải chi thêm bất cứ chi phí bất
thường nào khác. Chủ nhà chịu trách nhiệm việc nộp thuế đất hàng quý.
Dự tính chi phí hàng tháng cho địa điểm kinh doanh này là:
+ Tiền thuê nhà : 2.500.000
+ Điện, nước : 200.000
+ Truyền hình cáp : 50.000
+ Điện thoại cố định : 200.000*
+ Chi phí khác : 50.000
Tổng 3.000.000
9
9
(*) Đã bao gồm chi phí Niên giám điện thoại và Trang Vàng.
II. Các hoạt động chuẩn bị cho cửa hàng đi vào kinh doanh
Các hoạt động chuẩn bị này được tiến hành song song trong khoảng thời
gian dự định cho phép là từ 4- 6 tuần:
- Ký hợp đồng thuê nhà.
- Sửa sang và trang trửa hàng.
- Mua sắm các vật dụng cần thiết.
Bảng 1: Danh mục các công cụ, dụng cụ mua sắm cho cửa hàng
STT Tên hạng mục S.lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Ma-nơ-canh cả người 02 1.200.000 2.400.000
2 Ma-nơ-canh nửa người 02 600.000 1.200.000
3 Giá sắt để quần bò 01 chiếc 500.000 500.000
4 Mắc kẹp quần bò 02 lố 50.000 100.000
5 Mắc treo áo 10 lố 15.000 150.000
6 Gương treo tường 02 chiếc 150.000 300.000
7 Quạt treo tường 01 chiếc 150.000 150.000
8 Quạt cây 02 chiếc 0 0 Đã có
9 Biển hiệu 01 cái 1.000.000 1.000.000
10 Túi in tên cửa hàng 07 kg 30.000 210.000
11 Card visit 04 hộp 25.000 100.000
12 Tủ kính 01 cái 0 0 Đã có
13 Máy vi tính 01 cái 0 0 Đã có
14 Bàn máy vi tính 01 cái 0 0 Đã có
15 Sửa sang và trang trí 01 lần 1.500.000 1.500.000
Tổng 7.600.000
10
10
- In danh thiếp và túi.
- Đăng kí kinh doanh với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Tiến hành chiến lược quảng cáo và xúc tiến bán hàng.
- Đi Quảng Châu mua hàng.
Sau khi tương đối hoàn thành các hoạt động chuẩn bị nói trên, em xác định
ngày khai trương Cửa hàng My_ LAN Model là ngày 10 tháng 04 Âm lịch.
11
11
CHƯƠNG III
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. Kế hoạch Marketing
1. Chiến lược tổng thể
Sau khi xác định được quy mô thị trường tiềm năng và xác định đối tượng
khách hàng mục tiêu, em quyết định lựa chọn chiến lược Marketing_mix 4P
để giới thiệu các mặt hàng cửa hàng mình sẽ kinh doanh tới khách hàng của
mình.
Product_Sản phẩm: Dựa vào sự phân tích các mặt hàng quần áo thời trang
hiện có trên thị trường thành phố Nam Định từ các đối thủ cạnh tranh, em xác
định sản phẩm của cửa hàng mình phải là những mặt hàng vừa thoả mãn cao
nhất nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng có những đặc điểm nổi bật như:
Hàng đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng và màu sắc dành cho nhiều sự lựa chọn
khác nhau, bên cạnh đó cửa hàng cũng có loạt sản phẩm mang tính độc đáo và
chỉ có duy nhất một chiếc tại cửa hàng của mình. Sản phẩm không chỉ đẹp,
hợp thời trang, mà còn hợp với “ gu” ăn mặc chung của chị em phụ nữ Việt
Nam.
Price_Giá cả: Em xác định việc mua hàng từ các trung tâm bán buôn quần
áo thời trang chứ không mua thông qua đại lý trung gian nào cả nên giá mua
các sản phẩm này đều là giá gốc, dễ dàng cho cửa hàng xác định giá bán ra
các sản phẩm này là rẻ nhất, phù hợp với mức chi cho quần áo của đa số chị
em phụ nữ (khoảng từ 120.000 đến 200.000đ / 1sp), mức giá này là tương đối
thấp hơn hoặc bằng so với mức giá bán của các đối thủ cạnh tranh.
12
12
Place_Địa điểm: Đối với việc kinh doanh bán lẻ nhất là bán lẻ quần áo thời
trang thì địa điểm để đặt cửa hàng là hết sức quan trọng. Nó phải thoả mãn
một số yêu cầu như: ở vị trí đông người qua lại; có vỉa hè rộng rãi thuận tiện
cho việc đỗ xe của khách hàng; có mức độ an toàn về an ninh cao; không nằm
trong vùng sắp quy hoạch của thành phố…
Cửa hàng My_LAN Model được đặt trên con phố Quang Trung, đây vốn là
đường chính nằm trong “quy trình lượn phố” của đa số thanh niên Nam Định
vào những buổi tối. Trên con phố này cũng có nhiều trụ sở công ty, cơ quan,
vì thế mật độ giao thông cả ban ngày và buổi tối là tương đối lớn. Hơn nữa đa
số cửa hàng tại đường Quang Trung này đều kinh doanh các loại sản phẩm
thiết yếu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của gia đình và chỉ có một cửa
hàng quần áo thời trang nữ, một cửa hàng quần áo thời trang nam, đây là điều
kiện tốt cho cửa hàng tránh được nhiều sự cạnh tranh từ phía đối thủ so với
việc đặt cửa hàng tại những con phố có nhiều cửa hàng quần áo thời trang
khác.
Promotion_Quảng cáo và Xúc tiến bán hàng: Qua việc tìm hiểu các cửa
hàng quần áo thời trang khác trong thành phố, em nhận thấy đa số các cửa
hàng này không chú trọng nhiều cho việc hỗ trợ bán hàng và quảng cáo, vì
hầu hết chủ các cửa hàng này đều không qua đào tạo về kinh doanh mà hầu
hết họ đều là những người có kinh nghiệm trong làm ăn buôn bán, có vốn nên
mở cửa hàng quần áo thời trang. Nhưng đối với một cửa hàng kinh doanh bán
lẻ thì việc chú trọng vào việc quảng cáo và xúc tiến bán hàng là rất cần thiết;
vì thế em đưa ra chiến lược cho cửa hàng như sau:
Trước khi cửa hàng đi vào hoạt động kinh doanh chính thức, em quảng cáo
về cửa hàng trên web rao vặt của Nam Định như
www.thitruongnamdinh.com, treo băng-rôn thông báo về việc khai trương
trước cửa hàng, thông báo miệng tới toàn thể bạn bè và các mối quen biết về
13
13
việc mở cửa hàng… nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng đến với cửa hàng
trong ngày khai trương.
Trích 5% lãi ròng cho việc quảng cáo và xúc tiến bán hàng nhằm thúc đẩy
hoạt động bán hàng tăng lên hàng tháng, cụ thể là:
- Duy trì quảng cáo về cửa hàng My_LAN Model trên web rao vặt, Niên giám
điện thoại và Trang vàng.
- Chương trình khuyến mãi của cửa hàng là giảm giá 10% tất cả các mặt hàng
trong các dịp như khai trương cửa hàng, ngày lễ: 2/9; 8/3; 20/10; 14/2; Noel;
Tết dương lịch… Giảm giá đặc biệt 50% trong những đợt thanh lý hàng cuối
mùa. Giảm 10% cho những đơn đặt hàng lớn (số lượng trên 20 sp/1lần mua).
- Cửa hàng phát hành thẻ V.I.P mua hàng giảm 10% mỗi sản phẩm cho những
khách hàng quen thuộc mua trên 20 sp/1tháng nhằm tạo lượng khách hàng
trung thành với cửa hàng. Với đối tượng khách hàng lần đầu đến với cửa hàng
cũng được ưu tiên giảm giá 5% để khuyến khích những khách hàng này mua
hàng.
- Những sản phẩm đã mua rồi khách hàng vẫn được đổi lấy sản phẩm khác nếu
không ưng ý trong vòng 24h nhằm tạo tâm lý thoải mái nhất cho khách hàng,
tạo ấn tượng tốt về cửa hàng.
Với việc áp dụng chiến lược Marketing_mix 4P này cho một cửa hàng mới
như My_LAN Model, em tin rằng sẽ thu hút được lượng khách hàng tương
đối cho cửa hàng, duy trì và củng cố thói quen mua hàng của khách hàng tại
cửa hàng mình.
2. Chiến lược cạnh tranh
Khi mới gia nhập thị trường, để cạnh tranh với các cửa hàng quần áo thời
trang đã mở, em đã áp dụng một số chiến lược cạnh tranh nhằm lôi kéo khách
hàng từ bỏ đối thủ và đến với My_LAN Model.
- Chiến lược thích nghi cạnh tranh;
14
14

Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

Những đặc điểm chủ yếu của hình sự Việt Nam thời kỳ phong kiến


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Những đặc điểm chủ yếu của hình sự Việt Nam thời kỳ phong kiến": http://123doc.vn/document/569910-nhung-dac-diem-chu-yeu-cua-hinh-su-viet-nam-thoi-ky-phong-kien.htm


Những đặc điểm chủ yếu của hình sự Việt Nam
thời kỳ phong kiến

Nguyễn Văn Dương


Khoa Luật
Luận văn ThS ngành: Luật Hình sự; Mã số: 60 38 40
Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Văn Cảm
Năm bảo vệ: 2010

Abstract: Làm sáng tỏ những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự Việt Nam trong thời kỳ
phong kiến. Đưa ra những ưu, khuyết điểm của hệ thống luật hình sự trong thời kỳ này
nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp
luật Việt Nam hiện nay. Tìm hiểu về khái niệm, đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
của luật hình sự Việt Nam thời kỳ phong kiến, đi sâu vào so sánh những quy định của
luật hình sự thời kỳ phong kiến với những quy định của pháp luật hình sự Việt Nam hiện
hành.

Keywords: Luật hình sự; Thời kỳ phong kiến; Pháp luật; Việt Nam


Content
MỞ ĐẦU
Hoạt động lập pháp, áp dụng pháp luật của một quốc gia được thực hiện trong suốt cả quá trình
lâu dài và nó có tính kế thừa dù là trong chế độ chính trị nào. Sự kế thừa về mặt tư duy, tư tưởng
pháp luật, cách thức làm luật, áp dụng pháp luật là một quy luật tất yếu của lịch sử. Nghị quyết
số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 đã xác định nhiệm
vụ là "sớm hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến lĩnh vực tư pháp phù hợp mục tiêu của chiến
lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật".
Trải qua hàng nghìn năm dựng nước, các thế hệ ông, cha ta đã xây dựng được một hệ thống
pháp luật mà nói như vua Gia Long trong lời tựa của bộ Hoàng Việt luật lệ: "… lấy giáo hóa làm
việc hàng đầu, tuy vậy cũng quan tâm đặc biệt đến việc xử phạt. Giở xem hình phạt hình luật của
các triều đại trước của nước Việt ta, mỗi triều đại thành lập từ Lý, Trần, Lê đều có pháp chế…".
Tại Việt Nam, xét từ đời Lý (thế kỷ XI) nước ta đã có pháp luật và đặc điểm nổi bật hơn cả
là tất cả các bộ luật đời Lý, Trần đều có tên gọi là Hình luật. Đến đời Lê thì có bộ Lê triều hình
luật, mặc dù trong bộ luật này có cả những quy định về dân sự, tố tụng… đến đời Nguyễn thì vua
Gia Long Nguyễn Ánh cho biên soạn bộ Hoàng Việt luật lệ. Như vậy, các triều đại phong kiến
Việt Nam đã có ý thức trong việc xây dựng pháp luật. Nói như Phan Huy Chú: "Công cụ trị nước
tất phải có hình luật để răn điều gian dối và nghiêm sự cấm ngăn. Thời cổ làm việc chỉ có quy
chế, không dùng hình luật, vì đời thuần phép giản, có thể châm chước tùy nghi được. Đến đời
sau, văn hóa phiền phức, sách hình đặt ra đầy đủ, vạch rõ những cấm chế, nặng nhẹ, chỉ rõ những
đường nên tránh nên theo, điều khoản đặt bày, tuy không còn là theo ý thời cổ, nhưng đề phòng
việc biến và chỉ rõ điển và hình thì người trị nước không thể thiếu được.
Nước Việt ta, các triều dựng nước đều định hình chương: nhà Lý có ban Hình thư, nhà Trần có
ban Hình luật, đều đã tham chước xưa nay để nêu phép tắc lâu dài… Hình là cái giúp cho công
việc trị nước, tuy trong đạo chính trị không phải cái đi trước, nhưng luật pháp để cấm dân làm
bậy thánh nhân có bao giờ bỏ đâu. Cho nên điều luật và lệnh cấm là để phòng ngừa trong việc trị
nước".
Việc xem xét, nghiên cứu các bộ luật cổ (chủ yếu và phần lớn là quy định về hình luật) là
việc làm cần thiết. Bởi lẽ, trải qua mấy thế kỷ dựng nước, giữ nước, xây dựng nền móng cai trị
chắc hẳn các thế hệ đi trước phải để lại cho con cháu những bài học quý báu về cách cai trị hay
nói cách khác đó là cách thức xây dựng và điều hành đời sống nhân dân. Ôn cố tri tân, điều đó là
rất đúng và nó không có gì là mâu thuẫn với chủ nghĩa Mác - Lênin về xây dựng nhà nước pháp
quyền.
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà các hoạt động tư pháp được quan tâm đặc biệt trong các là
trong các hoạt động tư pháp liên quan đến luật hình sự thì việc học tập các kĩ năng xây dựng, áp
dụng pháp luật của các thế hệ đi trước là điều cần được quan tâm.
Vì vậy, nghiên cứu những đặc điểm chủ yếu của pháp luật hình sự Việt Nam thời kỳ phong
kiến, đặc biệt là Quốc triều Hình luật đời nhà Lê và Hoàng Việt luật lệ đời nhà Nguyễn là cần
thiết và có ý nghĩa cả về mặt thực tiễn và lý luận.
Đó chính là lý do tại sao tác giả chọn đề tài: "Những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự
Việt Nam thời kỳ phong kiến" để làm luận văn thạc sĩ Luật học, chuyên ngành Luật hình sự.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nếu như trong lĩnh vực lịch sử đã có một số đề tài nghiên cứu về Quốc triều Hình luật đời Lê
sơ (Bộ luật Hồng Đức) và Hoàng Việt luật lệ đời Nguyễn, thì trong lĩnh vực luật học đặc biệt
dưới góc độ luật hình sự thì số đề tài nghiên cứu không có nhiều, có thể kể một số công trình
như: Lịch sử luật hình sự Việt Nam, của Trần Quang Tiệp, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003;
một số bài viết đăng trên các tạp chí chuyên ngành như: Luật hình sự Việt Nam trước thế kỷ XV,
của GS.TSKH Lê Cảm, đăng trên tạp chí Dân chủ và pháp luật, số 05/1999; Luật hình sự Việt
Nam từ thế kỷ XV đến cuối thế kỷ XVIII, của GS.TSKH Lê Cảm, đăng trên tạp chí Dân chủ và
pháp luật, số 08/1999; Khái niệm tội phạm - so sánh giữa Bộ luật Hồng Đức và Bộ luật hình sự
hiện nay, của PGS.TS Nguyễn Ngọc Hòa, đăng trên tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 01/2005.
Ngoài ra, còn có một số công trình khoa học khác ít nhiều đề cập đến hoàn cảnh ra đời, cách
thức xây dựng, sự khác biệt của những bộ luật Việt Nam thời kỳ phong kiến với những bộ luật
của đất nước Trung Hoa thời kỳ phong kiến. Có thể kể đến luận án tiến sĩ có tên là "Essais sur le
code Gia long" (86 trang) (Tiểu luận về luật Gia Long) của luật sư Phan Văn Trường (1875-
1933), đây là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu về Hoàng Việt luật lệ thời Nguyễn và
cuốn Cổ luật Việt Nam và tư pháp sử của GS Vũ Văn Mẫu - một công trình khoa học nghiên cứu
về pháp luật Việt Nam thời kỳ phong kiến. Như vậy, có thể nói, đến nay chưa có một công trình
khoa học nào nghiên cứu toàn diện, sâu sắc về luật hình sự Việt Nam trong thời kỳ phong kiến.
Vì vậy, nghiên cứu về những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự Việt Nam trong thời kỳ phong
kiến để rút ra những kinh nghiệm quý báu đã được đúc kết qua hàng nghìn năm của ông cha là
cần thiết đồng thời từ đó chúng ta kế thừa các giá trị pháp luật truyền thống tốt đẹp để tiếp tục
hoàn thiện hơn nữa những quy định của pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành.
3. Mục đích, nội dung nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là làm sáng tỏ những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự
Việt Nam trong thời kỳ phong kiến. Đồng thời đưa ra những ưu, khuyết điểm của hệ thống luật
hình sự trong thời kỳ này nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và hoàn thiện
hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay. Nội dung nghiên cứu đề cập đến khái niệm, đối tượng áp
dụng, phạm vi điều chỉnh của luật hình sự Việt Nam thời kỳ phong kiến, đi sâu vào so sánh những
quy định của luật hình sự thời kỳ phong kiến với những quy định của pháp luật hình sự Việt Nam
hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu những đặc trưng của luật hình sự Việt Nam thời kỳ phong kiến (từ
thế kỷ thứ X đến giữa thế kỷ XIX). Qua đó phân tích, đánh giá, so sánh với những quy định của
pháp luật hình sự Việt Nam đương đại, đưa ra những kiến nghị cho việc hoàn thiện pháp luật
hình sự Việt Nam hiện hành.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh và đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về cải cách tư pháp.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng đồng thời các phương pháp nghiên cứu cụ thể khác như: so
sánh, phân tích tổng hợp, phương pháp lịch sử.
6. Những đóng góp của đề tài
Có thể coi những nội dung được đề cập trong luận văn là sự tìm tòi những giá trị trong luật
hình sự Việt nam thời kỳ phong kiến. Mặc dù đã được ban hành cách đây hàng trăm năm, nhưng
các bộ luật cổ của Việt Nam có rất nhiều giá trị đối với đương đại mà chúng ta đã, đang và cần
tiếp tục kế thừa, tham khảo những giá trị tích cực trong việc hoàn thiện hơn nữa các quy định của
pháp luật hình sự đương đại, góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự Việt Nam thời Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý
và Trần (từ thế kỷ X đến thế kỷ XV).
Chương 2: Những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự Việt Nam thời Hậu Lê (từ thế kỷ XV
đến cuối thế kỷ XVIII).
Chương 3: Một số đặc điểm chủ yếu của luật hình sự Việt Nam thời Nguyễn {từ đầu thế kỷ
XIX đến khi thực dân Pháp xâm lược nước ta (1858)}.
Chương 1
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM THỜI NGÔ, ĐINH,
TIỀN LÊ, LÝ VÀ TRẦN
(Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV)
1.1. Những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự thời Ngô, Đinh, Tiền Lê
Năm 938, sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền đã đem lại nền độc lập, tự chủ cho
đất nước. Ông cho định đô ở Cổ Loa, phục hồi, phát triển nền kinh tế, xã hội và thiết lập các thiết
chế chính trị, pháp luật để cai trị đất nước. Tuy nhiên, thời kỳ này thì các văn bản liên quan đến
pháp luật nước ta không còn nhiều, chúng đã bị quân xâm lược nhà Minh cướp mất, đến nay
không còn để lại gì nên việc nghiên cứu rất khó khăn, chúng ta chỉ biết vài nét về các hình phạt
nặng nề được sử dụng ở thời kỳ này, như để trấn áp những kẻ chống đối, nhà Đinh dùng những
hình phạt khốc liệt như đặt vạc dầu lớn giữa sân triều, nuôi hổ dữ trong cũi và quy định: Ai có tội
sẽ bị bỏ vào vạc dầu nấu hay cho hổ ăn.
Có thể nói, tính chất đàn áp khắc nghiệt cao độ của hình pháp trong thời kỳ này thể hiện rõ
trong hình phạt dưới các triều Đinh và Tiền Lê. Các triều đại này coi tội phạm hóa các hành vi đe
dọa quyền lực của triều đình là sự tiếp tục và hỗ trợ cho cuộc đấu tranh quân sự chống lại những
tàn dư của nạn cát cứ diễn ra trước đó, nhằm ổn định, thống nhất đất nước.
Thời kỳ đầu của quá trình đem lại nền độc lập, tự chủ nước nhà nên việc ổn định, phát triển
đất nước là công việc hết sức khó khăn nên việc tồn tại những hình phạt hà khắc là cần thiết để
đảm bảo ổn định cho đất nước. Pháp luật là một công cụ để ổn định và phát triển xã hội nên tùy
thuộc từng hoàn cảnh, điều kiện của mỗi thời kỳ mà nó tồn tại để nó phù hợp với hoàn cảnh, điều
kiện của thời kỳ đó.
1.2. Những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự thời nhà Lý (1010 - 1225)
Sau khi Lê Long Đĩnh chết (năm 1009) triều đình đã suy tôn một người khác họ là Lý Công
Uẩn lập ra triều Lý, mở ra một giai đoạn mới của lịch sử dân tộc, giai đoạn xây dựng đất nước
với quy mô lớn, đặt nền tảng vững chắc cho sự phát triển của dân tộc.
Pháp luật của các triều vua đời Lý có đặc điểm:
- Bảo vệ nhà nước trung ương tập quyền, đặc biệt pháp luật thời kỳ này đã hạn chế thế lực
của tầng lớp quan lại, quý tộc nhằm tập trung quyền lực vào tay hoàng đế
- Được hình thành dựa trên nền tảng pháp luật hai triều đại phong kiến Trung Hoa là Đường
và Tống.
Pháp luật thời nhà Lý là pháp luật bảo vệ quyền lợi của nhà nước trung ương tập quyền và
của tầng lớp quý tộc quan liêu, củng cố chế độ đẳng cấp, bảo vệ tư hữu, bảo vệ sự phát triển của
quốc gia, làm cho quốc gia vững mạnh.
1.3. Những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự thời nhà Trần (1225 - 1400)
Với sự biến ngày 10 tháng 01 năm 1226 triều Lý đã phải rời bỏ vũ đài chính trị để nhường
chỗ cho một vương triều mới: triều Trần. Trên nền tảng vững chắc đã được xây dựng từ thời Lý,
triều Trần tiếp tục công việc dựng nước và giữ nước.
Luật hình sự thời Trần bảo vệ sự bất bình đẳng trong xã hội. Việc chuộc tội bằng tiền đã tạo
ra sự lộng hành của giới quý tộc và những người giàu có đối với đông đảo nhân dân. Chế độ hình
phạt thời nhà Trần rất hà khắc, thời kỳ này chế độ ngũ hình (xuy, đồ, trượng, đồ, lưu, tử) được áp
dụng rộng rãi và được bổ sung thêm hàng loạt các hình phạt có tính chất đầy đọa thân thể, lăng
nhục, xúc phạm con người như chặt chân, ngón chân, ngón tay, thích chữ vào mặt, bắt làm nô tỳ
cho người khác.
Luật hình sự thời nhà Trần đặc biệt bảo vệ chế độ tư hữu ruộng đất, năm 1245 Trần Thái
Tông ban hành chính sách bán ruộng công thành ruộng tư. Sở dĩ, luật hình sự thời kỳ nhà Trần
nghiêm khắc như vậy theo tôi có một số lý do sau:
- Nhà Trần lên nắm quyền lực với vai trò là ngoại thích, họ hiểu rõ cái giá phải trả cho việc
nhẹ tay với các đối thủ. Do vậy, hình luật hà khắc là một trong những biện pháp mà nhà Trần áp
dụng.
Kết luận chương 1
Tóm lại, mặc dù nguồn tư liệu về luật hình sự Việt nam thời kỳ phong kiến trước thế kỷ XIX
còn rất nhiều tản mạn và hầu như không còn nhưng trên những nét cơ bản từ các nguồn sử liệu
cũ ta thấy nổi lên một số vấn đề sau:
a/ Pháp luật bảo vệ sự bất bình đẳng trong xã hội
b/ Nguyên tắc trách nhiệm hình sự tập thể được áp dụng trong một số trường hợp.
c/ Chế độ hình phạt hà khắc. Thời kỳ này chế độ ngũ hình cổ điển (xuy, trượng, đồ, lưu, tử)
được áp dụng rộng rãi và bổ sung thêm hàng loạt các hình phạt khác có tính chất đầy đọa thân
thể, lăng nhục, xúc phạm con người như chặt ngón chân, ngón tay, thích chữ vào mặt, chôn sống,
bắt làm nô tỳ cho người khác.
d/ Pháp luật thời kỳ này, trước hết bảo vệ quyền lợi chính trị và kinh tế của vua quan và các
tầng lớp trên của xã hội.
đ/ Pháp luật thời kỳ nhà Ngô, Đinh, Tiền Lê có một quy chế thành văn ra sao chúng ta chưa
rõ. Đến thời kỳ Lý - Trần, pháp luật bảo vệ trật tự luân lý theo tinh thần Nho giáo và trật tự đẳng
cấp trong xã hội.
e/ Pháp luật thừa nhận và bảo vệ chế độ tư hữu.
Luật hình sự thời kỳ Lý - Trần, không định nghĩa cụ thể tội phạm là gì. Mà xác định trực tiếp
những hành vi nào là phạm tội và xử lý chúng như thế nào. Có thể nói, luật hình sự nhà Lý, nhà
Trần không có tính khái quát cao mà mang tính trực tiếp điều chỉnh những hành vi nào xâm
phạm đến lợi ích của xã hội, của nhà nước trung ương tập quyền. Điều này là phù hợp trong hoàn
cảnh xã hội lúc đó, trong một xã hội nhỏ (Đại Việt thời kỳ đó rất nhỏ chỉ bằng một nửa Việt Nam
hiện nay về diện tích và dân số ước chừng hơn một triệu người) thì điều chỉnh bằng việc luật đưa
ra trực tiếp vấn đề cần điều chỉnh là rất hợp lý. Ở một quốc gia nhỏ thì dễ quản lý hơn bằng cách
đề cập tới từng vấn đề trực tiếp, không quá trừu tượng và khái quát trong cách suy nghĩ, thực
hành là yếu tố quan trọng cho sự khả thi của các quy định pháp luật.

Chương 2
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU
CỦA LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM THỜI HẬU LÊ
(Từ thế kỷ XV đến cuối thế kỷ XVIII)
2.1. Hệ thống pháp luật hình sự thời kỳ nhà Lê
Các hoạt động lập pháp của nhà Lê nhằm xác định ý chí của giai cấp phong kiến. Thế kỷ XV
được coi là cái mốc hết sức quan trọng trong lịch sử pháp quyền Việt Nam, nhằm đáp ứng những
nhu cầu phát triển trong giai đoạn xác lập và phát triển mạnh mẽ của chế độ phong kiến. Dưới
thời Lê Thái Tông, một số nguyên tắc xét xử kiện cáo và một số điều luật nghiêm cấm nạn hối
lộ, hoạt động giao thiệp với nước ngoài được xây dựng thêm. Năm 1449, Lê Nhân Tông ban
hành 14 điều luật khẳng định và bảo vệ quyền tư hữu ruộng đất, quy định nguyên tắc xét xử
những hành vi xâm phạm đến quyền tư hữu đó. Sang thời Lê Thánh Tông, triều đình ban hành
nhiều quy định về việc trấn áp các hành vi chống đối, làm nguy hại đến nền an ninh quốc gia và
địa vị thống trị của giai cấp phong kiến, về việc bảo vệ tôn ty, trật tự, đạo đức theo tinh thần Nho
giáo.
Với những hoạt động lập pháp tích cực nói trên, triều Hậu Lê đã để lại những thành tựu đáng
kể trên lĩnh vực luật pháp và điển chế. Trong đó có thể kể đến một số công trình tiêu biểu như:
Quốc triều Hình luật (còn gọi là Lê triều hình luật hay Bộ luật Hồng đức) gồm 06 quyển, Luật
thư gồm 06 quyển do Nguyễn Trãi soạn năm 1440-1442, Quốc triều luật lệnh gồm 06 quyển do
Phan Phu Tiên soạn năm 1440-1442, Lê triều quan chế soạn năm 1471, Thiên nam dư hạ tập
soạn năm 1483, Hồng Đức thiện chính thư soạn năm 1470-1497…
Trong số những công trình luật pháp kể trên thì Quốc triều Hình luật được coi là bộ luật
quan trọng và chính thống nhất không chỉ trong thời Lê sơ mà còn đối với cả triều Hậu Lê nói
chung.
Cơ cấu của bộ luật như sau:
- Phần đầu của bộ luật có 03 đồ biểu quy định về kích thước các hình cụ, tang phục và việc
để tang.
- Chương Danh lệ: 49 điều quy định về những vấn đề cơ bản có tính chất chi phối nội dung
các chương điều khác (quy định về thập ác, ngũ hình, bát nghị, chuộc tội bằng tiền v.v).
- Chương Vệ cấm: 47 điều quy định về việc bảo vệ cung cấm, kinh thành và các tội về cấm
vệ.
- Chương Vi chế: 144 điều quy định về hình phạt cho các hành vi sai trái của quan lại, các tội
về chức vụ.
- Chương Quân chính: 43 điều quy định về sự trừng phạt các hành vi sai trái của tướng, sĩ,
các tội quân sự.
- Chương Hộ hôn: 58 điều quy định về hộ tịch, hộ khẩu, hôn nhân-gia đình và các tội phạm
trong các lĩnh vực này.
- Chương Điền sản: 59 điều, trong đó 32 điều ban đầu và 27 điều bổ sung sau (14 điều về
điền sản mới tăng thêm, 4 điều về luật hương hỏa, 9 điều về châm chước bổ sung luật hương
hỏa) quy định về ruộng đất, thừa kế, hương hỏa và các tội phạm trong lĩnh vực này.
- Chương Thông gian: 10 điều quy định về các tội phạm tình dục.
- Chương Đạo tặc: 54 điều quy định về các tội trộm cướp, giết người và một số tội chính trị
như phản nước hại vua.
- Chương Đấu tụng: 50 điều quy định về các nhóm tội đánh nhau (ẩu đả) và các tội vu cáo,
lăng mạ v.v.
- Chương Trá ngụy: 38 điều quy định các tội giả mạo, lừa dối.
- Chương Tạp luật: 92 điều quy định về các tội không thuộc các nhóm tội danh trên đây.
- Chương Bộ vong: 13 điều quy định về việc bắt tội phạm chạy trốn và các tội thuộc lĩnh vực
này.
- Chương Đoán ngục: 65 điều quy định về việc xử án, giam giữ can phạm và các tội phạm
trong lĩnh vực này.
2.2. Các đặc điểm pháp lý hình sự được quy định trong Quốc triều Hình luật thời Lê
2.2.1. Vấn đề hiệu lực của đạo luật hình sự
Vấn đề hiệu lực của đạo luật hình sự đã được điều chỉnh về mặt lập pháp tương đối đầy đủ
trong Quốc triều Hình luật thời Lê.
Điều 14 quy định: "Các quan có trách nhiệm cai quản viên chức hay quân dân mà phạm tội
do sơ suất, sai lầm, thì từ tội lưu trở xuống cho chuộc tiền. Phạm tội trong khi chưa làm quan đến
khi làm quan (nghĩa là có phẩm hàm từ lục phẩm trở lên) việc mới phát, phạm tội khi ở chức
thấp, đến khi thăng chức việc mới phất" đều cho giảm tội một bậc…".
Điều 17 quy định: "Phàm lúc phạm tội chưa già, chưa có tật, mà khi việc phát lộ thì đến tuổi
già hay có tật thì cũng xử như người già và người tần tật. Những người trong khi đương chịu tội
đồ mà đến tuổi già hoặc trở nên tàn tật thì cũng xử như thế. Phạm tội trong khi còn nhỏ, đến khi
lớn việc mới phát lộ cũng được luận tội như trẻ nhỏ".
Điều 15 quy định: "Những người bị đồ lưu đi đường mà gặp lệnh ân xá thì đều được xá theo
luật".
Các điều luật trên cho chúng ta thấy hiệu lực về thời gian của đạo luật hình sự.
2.2.2. Về vấn đề tội phạm
Quốc triều Hình luật nhà Lê không ghi nhận định nghĩa pháp lý của khái niệm tội phạm mà
chỉ quy định những hành vi nguy hiểm cho xã hội, cho chế độ phong kiến là tội phạm và phải
chịu hình phạt. Khi nghiên cứu các quy định về tội phạm trong Quốc triều Hình luật thời Lê ta có
thể thấy một số nét chủ yếu sau:
a/ Mười tội đặc biệt nghiêm trọng (Thập ác) đã được các nhà làm luật thời kỳ này tách riêng
ra và ghi nhận định nghĩa pháp lý của khái niệm từng tội này - mưu phản, mưu đại nghịch, mua
bạn, ác nghịch, bất đạo, đại bất kính, bất hiếu, bất mục, bất nghĩa, nội loạn.
b/ Dấu hiệu duy nhất bị nhà làm luật coi là Thập ác - tính chất nguy hiểm cho xã hội không
chỉ của hành vi mà cả ý định phạm tội.
Về các nhóm tội phạm trong Quốc triều Hình luật nhà Lê có thể phân ra như sau:
1/ Nhóm tội phạm thuộc Thập ác gồm có:
+ Mưu phản (mưu làm hại xã tắc);
+ Mưu đại nghịch (mưu phá hủy tôn miếu, lăng tẩm và cung điện của nhà vua);
+ Mưu bạn (mưu phản nước theo giặc);
+ Mưu ác nghịch;
+ Bất đạo;
+ Đại bất kính;
+ Bất hiếu;
+ Bất mục;
+ Bất nghĩa;
+ Mười là nội loạn.
Đây là nhóm tội gồm có mười tội nặng nhất xâm hại đến quyền lực của vua, đến sự tồn tại của
nhà nước, đến sự tồn vong của quốc gia, xâm hại tới những quan hệ xã hội quan trọng nhất theo
quan điểm của Nho giáo.
2/ Nhóm các tội khác:
Là nhóm tội được quy định ngoài các tội Thập ác.
- Quốc triều Hình luật không phân biệt mức độ của tính nguy hiểm của tội phạm với mức độ
của tính nguy hiểm của những hành vi mà theo luật hiện đại chỉ là vi phạm đạo đức hoặc vi phạm
hành chính, kỷ luật… Theo quy định của Bộ luật này thì tất cả các hành vi nói trên đều bị coi là
tội phạm, không phụ thuộc vào mức độ của tính nguy hiểm.
2.2.3. Vấn đề "lỗi" được quy định trong Quốc triều Hình luật
Pháp luật hình sự thời kỳ này mà cụ thể là pháp luật hình sự trong bộ Quốc triều Hình luật
nhà Lê không đưa ra một khái niệm khái quát về lỗi mà chỉ đề cập đến hai hình thức lỗi cố ý và
vô ý. Căn cứ vào mức độ hình phạt đã được quy định cho các tội và các trường hợp phạm tội của
các tội đó chúng ta có thể suy ra quan niệm của nhà làm luật thời kỳ đó về các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ nặng nhẹ của tội phạm hay nói cách khác, là mức độ nguy hiểm của tội phạm.
Khi định tội danh đối với tội phạm do luật quy định, nếu muốn giảm nhẹ tính chất của nó
mặc dù đó là tội nặng và nếu nó được thực hiện một cách vô ý thì có thể coi đó là một tội nhẹ,
hoặc nếu muốn tăng nặng tính chất của nó mặc dù đó là tội nhẹ và nếu bó được thực hiện một
cách cố ý - thì có thể coi đó là một tội nặng. Bằng quy phạm này, nhà làm luật đã giao cho quan
xử án toàn quyền tùy nghi để coi bất kỳ tội phạm nào không được ghi nhận trong luật là tội "nhẹ"
hay "nặng" mà chỉ cần căn cứ vào một điều kiện duy nhất - hình thức lỗi (vô ý hay cố ý) của tội
phạm được thực hiện.
2.2.4. Trách nhiệm hình sự đối với tập thể được quy định trong Quốc triều Hình luật
Quốc triều Hình luật thời Lê không quy định trách nhiệm hình sự đối với "bảo" như thời Lý -
Trần. Mà chỉ quy định trách nhiệm hình sự đối với tập thể khi có các hành vi phạm tội xâm phạm
tới các điều luật từ mưu bạn trở lên (bao gồm: mưu phản, mưu đại nghịch và mưu bạn)
2.2.5. Về các giai đoạn thực hiện tội phạm được quy định trong Quốc triều Hình luật
Quốc triều Hình luật nhà Lê không có định nghĩa về các giai đoạn thực hiện tội phạm. Tuy
nhiên, bộ luật này có đề cập đến thực tế của các giai đoạn thực hiện tội phạm. Cụ thể là đối với
các tội như mưu phản, mưu đại nghịch, mưu bạn, giết người, tại các điều 411, 412, 416, 417,
418, 419 có quy định về các hành vi dự mưu, tức là hành động chưa xảy ra.
2.2.6. Về vấn đề đồng phạm
Quốc triều Hình luật thời Lê đã đề cập tới vấn đề đồng phạm nhưng cũng như các chế định
trước đó đã đề cập, pháp luật thời kỳ này không có khái niệm cụ thể mà chỉ có các nguyên tắc xử
lý trong từng điều luật cụ thể.
Quốc triều Hình luật nhà Lê có một quy định khá đặc biệt đó là trường hợp xúi giục người
khác phạm tội hoặc vì thù ghét hay ham tiền thưởng mà rủ người khác phạm tội rồi cáo giác thì
đều bị xử như người phạm tội., đây là trường hợp xúi giục thực hiện tội phạm nhưng không phải
là đồng phạm. Giữa người phạm tội và người xúi giục không hình thành quan hệ đồng phạm vì
không thỏa mãn các dấu hiệu chủ quan của đồng phạm là cùng cố ý, cụ thể là người xúi giục
không muốn hậu quả xảy ra. Tại Điều 539 quy định:
"Xui dỗ gian dối để cho người ta phạm pháp (đây là không biết mà phạm) hay rủ người làm
việc phạm pháp (biết là có tội mà cũng làm), rồi bắt hay cáo giác ngay, hoặc bảo người bắt hay
cáo giác, để cầu được tiền thưởng, cùng là vì hiềm ghét mà muốn khiến người ta mắc tội, thì đều
phải cùng chịu tội với kẻ phạm".
2.2.7. Những trường hợp loại trừ tính chất tội phạm của hành vi
Cũng như các chế định khác, Quốc triều Hình luật không có một khái niệm chính xác trường
hợp loại trừ tính chất tội phạm của hành vi nhưng các nhà làm luật đã đưa trực tiếp vấn đề đó vào
trong điều luật, tức là các nhà làm luật đã chi tiết hóa, cụ thể hóa từng vấn đề rồi các quy phạm
pháp luật đó điều chỉnh các quan hệ xã hội cụ thể.
Theo quy định tại Quốc triều Hình luật thì các trường hợp loại trừ tính chất tội phạm của
hành vi, nhìn dưới lăng kính khái quát hóa của khoa học pháp lý hình sự hiện đại thì có thể đưa
ra các trường hợp loại trừ tính chất tội phạm của hành vi như sau:
- Nhóm thứ nhất - những trường hợp không bị coi là có lỗi (bao gồm các trường hợp: phòng
vệ chính đáng, bắt người phạm tội quả tang, tình thế cấp thiết, sự kiện bất ngờ, một số trường
hợp là phạm tội do vô ý).
- Nhóm thứ hai - những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
(bao gồm các trường hợp miễn trách nhiệm hình sự).
- Nhóm thứ ba - những trường hợp không có năng lực trách nhiệm hình sự (như chưa đến
tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự hoặc quá tuổi chịu trách nhiệm hình sự).
Trong các trường hợp loại trừ tính chất tội phạm của hành vi kể trên chúng ta thấy rõ sự khác
biệt trong quy định tại Quốc triều Hình luật với Bộ luật hình sự năm 1999 của nước CHXHCN
Việt Nam được sửa đổi, bổ sung năm 2009, hầu hết các quy định về các trường hợp loại trừ tính
chất tội phạm của hành vi của Bộ luật hình sự năm 1999 được sửa đổi bổ sung năm 2009 đều có
mặt tại Quốc triều Hình luật nhưng có một trường hợp là người già từ 70 tuổi trở lên thì Bộ luật
hình sự năm 1999 không có.
Đây là điểm khác biệt lớn giữa hai bộ luật, ở Quốc triều Hình luật toát lên sự kính trọng
người cao tuổi, yêu quý con trẻ, thông cảm với hoàn cảnh của người tàn tật thấm đẫm tinh thần
dân tộc.
2.2.8. Những quy định về hệ thống hình phạt của Quốc triều Hình luật
- Loại thứ nhất: Xuy hình [đánh bằng roi], có năm bậc: 10 roi, 20 roi, 30 roi, 40 roi, 50 roi.
- Loại thứ hai: Trượng hình [đánh bằng gậy], có năm bậc: 60 trượng, 70 trượng, 80 trượng,
90 trượng, 100 trượng.
- Loại thứ ba: Đồ hình (đày làm khổ dịch), có ba bậc.
- Loại thứ tư: Lưu hình [đày phát vãng], có ba bậc (chi làm từ châu gần đến châu xa, có thêm
bớt).
- Loại thứ năm: Tử hình [giết chết], có ba bậc (từ giảo trảm đến lăng trì gồm ba bậc. Giảo
với trảm kể là một bậc, khiêu và lăng trì kể riêng là hai bậc, có thêm bớt).
Ngoài hình phạt bổ sung là hình phạt tiền còn có hình phạt bổ sung nữa là hạ trật (biếm
chức).
Hai hình phạt bổ sung của Quốc triều Hình luật là điểm khác biệt của bộ luật này với các bộ
luật của các quốc gia láng giềng mà điển hình là Trung Hoa, kể cả sau này bộ Hoàng Việt luật lệ
không có hai hình phạt bổ sung này. Đây có thể nói là điểm rất tiến bộ của Quốc triều Hình luật,
tiếp cận với các quy định của luật hình sự hiện đại.
Việc áp dụng hình phạt đối với các đối tượng khác nhau cũng có sự phân biệt. Phân biệt giữa
người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật với các thành phần còn lại trong xã hội. Sự phân biệt này
được tôi nêu cụ thể trong phần sau của luận văn.
2.2.9. Nguyên tắc nhân đạo được quy định trong Quốc triều Hình luật
Quốc triều Hình luật cũng như các văn bản pháp luật khác được xây dựng dưới triều đại nhà
Lê với ảnh hưởng mạnh mẽ của tư tưởng Khổng - Mạnh, một triết lý mang đậm tính nhân văn,
đạo đức. Triết lý này lấy đạo đức con người là trung tâm của mọi mối quan hệ trong xã hội, do
vậy, Quốc triều Hình luật cũng mang đậm tính nhân văn theo tinh thần Nho giáo. Đặc biệt hơn
nữa trong Quốc triều Hình luật đặt ra mức hình phạt dành cho người phạm tội là phụ nữ và hình
phạt đối với phụ nữ có thai cũng phản ánh tính chất nhân đạo. Qui định này được đánh giá rất
cao về sự tiến bộ của nó, nếu đặt nó trong mối liên hệ với quan niệm phong kiến (chịu ảnh hưởng
lớn của tư tưởng Nho giáo) về địa vị thấp kém của người phụ nữ so với người chồng trong gia
đình. Tính nhân đạo còn được thể hiện ở chỗ cho phép hoãn hình phạt đối với phụ nữ đang có
thai và 100 ngày sau khi sinh con.
Các quy định của Quốc triều Hình luật có rất nhiều điểm tiến bộ so với sự phát triển của xã
hội trong thời kỳ đó.
Các điểm tiến bộ thể hiện ở chỗ: Các quy định về hình phạt cho phạm nhân nữ bao giờ cũng
thấp hơn so với phạm nhân nam khi mà cùng phạm một tội.
Kết luận chương 2
Qua sự phân tích các đặc điểm chủ yếu của luật hình sự Việt Nam thời kỳ nhà Lê thông qua
các quy định trong Quốc triều Hình luật ta có thể rút ra một số kết luận sau:
Bộ luật Hồng Đức đã thể hiện được đặc trưng văn hóa của dân tộc, nhiều qui định trong Bộ
luật thể hiện tính sáng tạo cao của nhà làm luật.
Mặc dù chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của bộ Đường Luật sớ nghị thời nhà Đường, nhưng trong
số 722 Điều của Quốc triều Hình luật thì có đến 315 điều (chiếm gần một nửa tổng số điều luật)
là không tìm thấy trong Bộ luật của nhà Đường. Quốc triều Hình luật vừa tiếp thu có chọn lọc tư
tưởng của Nho giáo vừa phát huy những phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc mình. Giống như
các bộ luật phong kiến khác, Quốc triều Hình luật thời Lê thể hiện rõ bản chất giai cấp của nó.
Mục tiêu hàng đầu của nó là để bảo vệ vương quyền, địa vị và quyền lợi của giai cấp phong kiến,
củng cố trật tự xã hội và gia đình gia trưởng phong kiến. Nó là sự pháp điển hóa tư tưởng chính trị và
đạo đức Nho giáo. Tuy vậy, không thể phủ nhận các điểm đặc sắc và tiến bộ của nó. Thông qua
những công trình nghiên cứu, các nhà khoa học, các nhà quản lý đều thống nhất cho rằng, mặc dù
khác nhau về thể chế chính trị và đã được ban hành cách đây hàng trăm năm, nhưng Quốc triều
Hình luật có rất nhiều giá trị đối với đương đại mà chúng ta đã, đang và cần tiếp tục kế thừa,
tham khảo trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền, xây dựng xã hội dân chủ và tiến bộ.
Những điều luật trong Quốc triều Hình luật đã xác định trách nhiệm của nhà nước thông qua
trách nhiệm của hệ thống quan lại nhằm đảm bảo cuộc sống tối thiểu của người nghèo khổ trong xã
hội (Điều 294; Điều 295).
Quốc triều Hình luật là bộ luật có những thành tựu to lớn, có những nét riêng biệt, thể hiện
độc đáo bản sắc dân tộc và tính độc lập của một quốc gia có chủ quyền. Đây là bộ luật đã khẳng
định được giá trị và vị thế của mình trong lịch sử hệ thống pháp luật của dân tộc và trên thế giới
bởi những giá trị tiến bộ của nó vượt trước thời đại bấy giờ, và mang tính nhân đạo nhân văn sâu
sắc của người Việt.
Chương 3
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU
CỦA LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM THỜI NGUYỄN
{Từ đầu thế kỷ XIX đến khi thực dân Pháp xâm lược nước ta (1858)}
3.1. Pháp luật hình sự thời kỳ nhà Nguyễn
Vua Gia Long (Nguyễn Phúc Ánh: 1762 - 1820) đã ra lệnh cho triều thần biên soạn một bộ
luật nhằm làm cho công cuộc trị nước lâu dài. Bộ luật này có tên là Hoàng triều luật lệ ban hành
năm 1815, thường gọi là Bộ luật Gia long.
Hoàng Việt luật lệ gồm 398 điều, chia làm 22 quyển. Các điều khoản của Bộ luật được chia
làm 6 loại tương đương với việc phân chia công việc nhà nước do 6 bộ phụ trách. Bộ luật có
phần Danh lệ, trong đó quy định những nguyên tắc chung về tội phạm và hình phạt (45 điều), Lại
luật (27 điều), Hộ luật (66 điều), Lễ luật (26 điều), Binh luật (28 điều), Công luật (10 điều). Phần
cuối của bộ luật có Tỷ dẫn điều luật quy định về việc so sánh các trường hợp phạm pháp và
những trường hợp chưa được quy định mà tương tự trong luật để sử dụng hình phạt.
3.2. Những đặc điểm chủ yếu của luật hình sự nhà Nguyễn (từ đầu thế kỷ xix đến năm
1858)
Tương tự như pháp luật hình sự thời kỳ nhà Lê, pháp luật hình sự nhà Nguyễn không định
nghĩa pháp lý của khái niệm tội phạm, mà chỉ quy định những hành vi nguy hiểm cho chế độ
phong kiến, xã hội là tội phạm và phải chịu hình phạt. Một số hành vi vi phạm đạo đức, luân lý
như bất hiếu, bất mục, bất nghĩa, nổi loạn được đặt ngang hàng với các tội xâm phạm an ninh
quốc gia như mưu phản, mưu bạn, mưu đại nghịch…Nhà làm luật thời kỳ này còn quy định
những việc không nên làm thuộc phạm trù đạo đức, luân lý thì đều bị coi là tội phạm. Các quy
định của Hoàng Việt luật lệ về các loại tội phạm, hệ thống hình phạt cũng như các nguyên tắc
trừng trị về cơ bản tương tự như Bộ luật Hồng Đức. Tuy nhiên, cách chia khung hình phạt có
khác nhau.
Kết luận chương 3
Hoàng Việt luật lệ là bộ tổng tập luật lệ của triều Nguyễn những qua nghiên cứu thì chúng ta
thấy rằng bộ luật này đã mô phỏng bộ luật nhà Thanh từ tên gọi trở đi. Nếu như các triều đại trước
của Việt Nam đều gọi là Hình thư, Hình luật, Quốc triều Hình luật thì bộ luật nhà Nguyễn được gọi
là Hoàng Việt luật lệ, bộ luật nhà Thanh được gọi là Đại Thanh luật lệ.
Hoàng Việt luật lệ là một bộ tổng luật được xây dựng qua sự mô phỏng bộ luật của triều
Mãn Thanh (Trung Hoa) nên nó không quan tâm đến việc phản ánh phong tục tập quán tốt đẹp
của dân tộc, nó đã tước bỏ đi những kết hợp hoàn hảo của tư tưởng Khổng - Mạnh và phong tục,
tập quán Việt Nam trong bộ luật Hồng Đức. Hình luật của triều Nguyễn mang tính chất trừng trị
rất cao, tính nhân đạo thể hiện không rõ nét. Nhà Nguyễn thống nhất được đất nước nhưng lòng
dân vẫn hướng về nhà Lê nên để trị quốc, an dân nhà Nguyễn đã xây dựng nền pháp luật có tính
trừng trị cao nhằm bảo vệ vương quyền của dòng tộc.

KẾT LUẬN
Tóm lại, qua nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ Luật học: "Những đặc điểm chủ yếu của
luật hình sự Việt Nam thời kỳ phong kiến", chúng tôi đưa ra một số kết luận chung dưới đây.
1. Dưới con mắt của các nhà làm luật phong kiến Việt Nam thì pháp luật là Hình. "Hình là
cái giúp cho công việc trị nước, tuy trong đạo chính trị không phải là cái đi trước, nhưng pháp
luật để cấm dân làm bậy thì thánh nhân có bao giờ bỏ đâu. Cho nên điều luật và lệnh cấm là để
phòng ngừa trong việc trị nước. Phép dụng hình của các triều đình phải nên châm chước, để cầu
vừa phải".
Có lẽ, các nhà làm luật thời kỳ đó chỉ muốn một điều là pháp luật là công cụ để trị nước, nói
như Khổng Tử trong Luận ngữ: "Luật pháp chỉ là công cụ dẫn dắt bằng chính, chấn chỉnh bằng
hình, dân chịu mà vô sỉ. Dẫn dắt bằng đức, chấn chỉnh bằng lễ, biết sỉ lại tiêu chuẩn, dân mới
biết tự trọng và vào nề nếp… Pháp luật chỉ khiến người ta sợ mà không dám làm điều ác, còn
dùng đức trị thì người ta xúc động tận trong lòng và tự nguyện thực hiện, không phải vì sợ pháp
luật mà là vì sợ xấu hổ trước người khác, sợ lương tâm cắn rứt đến chết dần, chết mòn ".
2. Các triều đại phong kiến Việt Nam đều quan niệm rằng: "Trừng phạt để về sau không còn
phải trừng phạt nữa, đặt ra tội hình để về sau không còn phải dùng đến tội hình nữa". Với quan
niệm như vậy, nên các bộ luật của các triều đại phong kiến Việt Nam có thể gọi đúng theo nghĩa
mà các tác giả của nó vẫn gọi, đó là Hình luật. Mặc dù, trong các bộ luật này có chứa những điều
luật về các ngànhh luật khác như dân sự, hôn nhân, tố tụng… Nhưng tựu trung lại vẫn chủ yếu là
về hình sự. Các nhà lập pháp phong kiến Việt Nam đặt việc ổn định xã hội nên hàng đầu, điều
này là trùng hợp với pháp luật Trung Hoa phong kiến (có thể nói một cách chính xác là chúng ta
học tập họ). Các nhà lập pháp Trung Hoa lấy ổn định đế quốc là mục tiêu. Để duy trì ổn định,
phải tạo ra sự phụ thuộc. Từ ý tưởng này mà tạo ra quan hệ cha con: Thờ cha khi đã chết, Lễ này
liên quan tới tôn giáo, Kính cha khi còn sống, Lễ này liên quan đến pháp luật và phong tục, tập
quán. Đây cũng là quan niệm xuyên suốt của các nhà làm luật Việt Nam thời kỳ phong kiến.
3. Quốc triều Hình luật thời Lê, Hoàng Việt luật lệ là những bộ luật còn lại đến ngày nay của
nước Việt Nam thời kỳ phong kiến, cả hai đã có những thành tựu to lớn, có những nét riêng biệt, thể
hiện độc đáo bản sắc dân tộc và tính độc lập của một quốc gia có chủ quyền. Đặc biệt Quốc triều
Hình luật thời Lê là bộ luật đã khẳng định được giá trị và vị thế của mình trong lịch sử hệ thống pháp
luật của dân tộc và trên thế giới bởi những giá trị tiến bộ của nó vượt trước thời đại bấy giờ, và mang
tính nhân đạo nhân văn sâu sắc của người Việt. Những giá trị trong những bộ luật hình sự thời kỳ
này thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau, bao trùm lên tất cả các lĩnh vực kinh tế và xã hội.
Những bộ luật này ra đời ở một thời điểm rất xa so với hiện tại, nhiều vấn đề không thể so sánh
được, song những giá trị của chúng về kĩ thuật lập pháp thì lại như một hằng số đang liên quan
trực tiếp đến những vướng mắc của hiện tại, rất đáng để ta phải suy ngẫm, kế thừa, ví dụ như:
3.1. Việc xây dựng các chế tài cố định trong Quốc triều Hình luật thời Lê ở một chừng mực
nhất định rất thuận lợi cho việc áp dụng, và có ưu điểm là tránh được sự tùy tiện trong việc áp
dụng. Không nên xây dựng chế tài mà khoảng cách giữa mức thấp nhất và mức cao nhất của chế
tài rộng, rất dễ dẫn đến sự tùy tiện trong việc áp dụng. Xây dựng nhà nước pháp quyền thì nguyên
tắc "cán bộ, công chức sẽ chỉ được làm những gì mà pháp luật cho phép" phải được tuyệt đối
tuân thủ.
3.2. Pháp luật được đảm bảo thực hiện ngày nay phần quan trọng là ở người dân, nếu vậy
luật phải được xây dựng một cách rõ ràng, đầy đủ và cụ thể tất cả các bộ phận (giả định, quy
định, chế tài) của quy phạm pháp luật. Có như thế mới tạo điều kiện để toàn thể mọi tầng lớp
nhân dân hiểu luật, sống và làm việc theo pháp luật. Cũng nên nghiên cứu và học tập các mô tả
tình huống, rồi mở rộng, lường tính tất cả các vấn đề phát sinh trong Bộ luật. Nhà làm luật nên
chăng cần suy nghĩ về các vấn đề phát sinh trong cuộc sống, dự đoán, lường tính các vấn đề phát
sinh, chứ không phải là đi sửa chữa về mặt câu chữ theo kiểu "làm văn tập thể" như một đại biểu
quốc hội đã nói trước Quốc hội.
3.3. Pháp luật thời kỳ phong kiến, đặc biệt là Quốc triều Hình luật thời Lê thể hiện tính nhân
văn sâu sắc, các quy định của nó vừa mang tính đạo đức dân tộc, vừa mang tính quy phạm pháp
luật, là những cơ sở để giáo dục truyền thống, xây dựng những con người Việt Nam có thể hội
nhập với thế giới nhưng vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc đã được khẳng định và bảo tồn trong suốt
chiều dài lịch sử.
4. Pháp luật hình sự của Việt Nam thời kỳ phong kiến là phương tiện để điều tiết các quan hệ
xã hội nhờ đó tạo ra được một trật tự xã hội ổn định có tác dụng thúc đẩy xã hội phong kiến Việt
Nam phát triển. Mặc dù còn tồn tại các vấn đề thuộc về bản chất của pháp luật phong kiến như pháp
luật đã thể chế hóa đặc quyền của giai cấp thống trị, bảo vệ các trật tự đẳng cấp phong kiến như trật
tự vua - tôi, trật tự gia trưởng, trật tự đẳng cấp quan liêu. Các trật tự này đều được thiết lập theo
nguyên tắc bất bình đẳng trên cơ sở xác định mối quan hệ trên dưới. Các vấn đề này đã thuộc về bản
chất của pháp luật phong kiến và đương nhiên, pháp luật hình sự Việt Nam thời kỳ phong kiến cũng
không thể vượt qua được quy luật này. Tuy nhiên, pháp luật hình sự Việt Nam thời kỳ phong kiến đã
có những quy định mà cho đến nay, chúng ta vẫn phải nhìn nhận một cách đúng đắn về nó.

Bai 11 nguon dien


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Bai 11 nguon dien": http://123doc.vn/document/570282-bai-11-nguon-dien.htm



Mời cô và các bạn theo dõi tình huống sau:
Nam và Thy đang dỗi
nhau, Nam không biết làm
như thế nào để cô nàng
Thy kiêu kì
nguôi giận đây.

Bỗng Nam nghĩ ra một
trò để làm cô nàng
nguôi giận. Cậu rút
điện thoại ra và nhắn
tin cho Thy: “Bạn gì gì
ơi, có bận gì không
nói chuyện với tớ tẹo
đi”

Tưởng ai nhắn tin, Thy mở máy ra
thì thấy dòng tin ngồ ngộ ấy,
suýt tí nữa là cô phì ra cười.
Nhưng để chọc anh chàng Nam tồ

bèn reply lại: “Ừ, cũng được. Tớ
đang bực một người”
Nam: “Bực ai vậy?”
Thy: “Bạn trai tớ ấy ạ”
Nam: “Tớ vừa gặp cậu ấy, cậu ấy
có điều muốn nói với ấy đấy!”
Thy: “Điều gì vậy, tò mò quá. Bạn
nói tớ biết đi”

Đến đây thì Nam cười mỉm, anh chàng tin rằng chỉ một dòng SMS
“I’m sorry. I luv U” là cô nàng Thy sẽ “tha thứ” cho cậu ngay.
Đang khoái chí với ý tưởng vừa nghĩ ra thì máy của Nam tự nhiên tắt ngúm!!!
HẾT PIN!


II. Đặc điểm của một số loại pin:
1. Pin Volta:

Sự ra đời:

Được phát minh vào năm 1800 bởi nhà
vật lý học người Ý Alessandro Volta


Alessandro Volta tên đầy đủ là
Alessandro Giuseppe Antonio
Anastasio Volta. Ông sinh ngày
18/2/1745 tại Côme

1774: ông trở thành giáo sư vật lý tại
trường Khoa học hoàng gia ở Cosmo và
trong những năm tiếp theo ông phát minh
ra Electrophorus: thiết bị tạo ra dòng điện
nhờ ma sát giữa đĩa và một bản kim loại.
• 1776-1777: ông tập trung nghiên cứu hoá
học, nghiên cứu dòng điện trong chất khí
và lập những thí nghiệm như sự phóng
điện trong bình kín.
• 1779: ông trở thành giáo sư khoa vật lý
trường đại học Pavia trong suốt 25 năm.

1800: Volta phát minh pin điện hoá (pin
Volta), cha đẻ của pin hoá học hiện đại,
tạo ra dòng điện ổn định.

Ngày 5/03/1827, cả thế giới cùng thương
tiếc cho sự ra đi của ông

Hình dạng, cấu tạo của pin Volta:


Mô hình thí nghiệm:
Gồm một cực bằng kẽm (Zn) và một cực
bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch
axit sunfuric (H
2
SO
4
) loãng.

Giao an lop 3 buoi 2


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giao an lop 3 buoi 2": http://123doc.vn/document/570591-giao-an-lop-3-buoi-2.htm


Tuần 1:
Ngày soạn: 15 / 8 / 2008
Ngày dạy: Từ 18 đến 22 / 8 / 2008
Thứ 2 ngày 18 tháng 8 năm 2008
Thể dục
GV bộ môn dạy
Tập viết
Bài 1
Đã soạn ở GA buổi 1
Toán
Đọc viết các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc viết các số có 3 chữ số
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu
- 3 HS đứng tại chỗ nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm
- HS nhận xét GV khẳng định. Yêu cầu 1 HS nhắc lại
Bài 2: - HS làm cá nhân, 2 hs lên bảng làm bảng
- Nhận xét, nêu cách thực hiện.
Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán
- Dựa vào yêu cầu của bài, HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: - HS tự làm
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2008
Chính tả
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng các từ khó trong đoạn 2 bài: Cậu bé thông minh
- Trình bày sạch đẹp
II. Hoạt động dạy học
1. Mở đầu:
- GV nhắc nhở việc chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập của HS
2. Giới thiệu bài: Cậu bé thông minh
3. Hớng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc mẫu đoạn viết
- Hớng dẫn cách trình bày
- Hớng dẫn HS viết từ khó
- GV đọc cho HS viết bài
- Thu vở chấm 1 số bài
- Nhận xét bài viết của HS
III. Củng cố
- Nhận xét tiết học
Toán
Cộng trừ các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Củng cố dạy toán cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Vận dụng vào làm bài tập và giải toán
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu
- 3 HS đứng tại chỗ nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm
- HS nhận xét GV khẳng định. Yêu cầu 1 HS nhắc lại
Bài 2: - HS làm cá nhân, 2 hs lên bảng làm bảng
- Nhận xét, nêu cách thực hiện.
Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán
Hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Dựa vào yêu cầu của bài, HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: - HS tự làm
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
Đáp án:
Số con gà khu chuồng thứ hai có là:
487 65 = 422 (con)
Đáp số: 422 con
3. Củng cố:
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Truyền thống nhà trờng.
Vẽ theo đề tài trờng em
I/ Mục tiêu:
- Nhận xét , đánh giá u điểm, khuyết điểm của học inh trong tuần
- Thi vẽ về trờng em.
II/ Lên lớp:
A / Nhận xét các u khuyết điểm của HS trong lớp
- Tổ trởng báo cáo u các u khuyết điểm của các bạn trong tổ
- Lớp trởng tổng hợp , nhận xét chung.
- GV nhận xét chung.
B/ Tổ chức cho HS thi vẽ theo đề tài trờng em.
- Các nhóm cùng nhau thảo luận chọn đề tài, hình ảnh, chọn màu.
- Xắp xếp thành bức tranh.
- Vẽ và tô màu
- Trng bày sản phẩm
C Nhận xét
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2008
Âm nhạc
Quốc ca Việt Nam
Đã soạn ở giáo án buổi 1
Thực hành kiến thức
toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố dạng toán cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Vận dụng vào làm bài tập và giải toán
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài luyện
Bài 1 (4): - 2HS làm bảng phụ, lớp làm vở
- Nhận xét, nêu cách đặt tính và thực hienẹ
Bài 2: - HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra kết quả
- Nhận xét, đánh giá bài làm HS
Bài 3: HS tự làm
Đáp án:
Số ngày không phải là chủ nhật năm đó có là:
365 52 = 313 (ngày)
Đáp số: 313 ngày
Bài 4: - HS trao đổi theo bàn cách làm và làm vở
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố.
- Nhận xét tiết học.
Bồi dỡng kiến thức
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ chỉ sự vật so sánh
I. Mục tiêu:
- Củng cố, ôn tập về từ chỉ sự vật So sánh
- Biết tìm các sự vật đợc so sánh với nhau trong những câu thơ
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Bài luyện
Bài 1: - HS nêu yêu cầu và làm vở
- 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2:- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS trao đổi nhóm câu hỏi sau:
+ Trong khổ thơ 2: Hoa đợc so sánh với gì?
+ Trong khổ thơ 3: Sự vật đợc so sánh với Hoa nhài có phải là sự vật đợc so
sánh với Hoa trong khổ 2 không? Vì sao?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV thống nhất
- Yêu cầu HS làm vở
Bài 3: - HS tự làm
- GV thu vở chấm bài tổ 1
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 4: - HS làm vở
- 1 số em nêu ý kiến của mình
- GV khen những HS có câu trả lời tốt
3. Củng cố
Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 2008
Mỹ thuật
GV bộ môn dạy
Thực hành kiến thức
Toán: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố dạng toán cộng trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và giải toán
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài luyện
Bài 1: - HS làm vở. 2 HS lên bảng làm bảng phụ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra kết quả
- Nhận xét, chữa bài
Đáp án:
Số Kg bắp cải cả 2 thửa ruộng thu hoạch đợc là:
136 + 248 = 384 (kg)
Đáp số: 384 kg
Bài 4: HS tự làm
3. Củng cố.
- Nhận xét tiết học
Tập làm văn
Luyện viết đơn theo mẫu
I. Mục tiêu:
- Củng cố để HS viết hoàn thành một lá đơn
II. Các hoạt động dạy học
Bài luyện
1HS đọc yêu cầu của vở BT
Yêu cầu HS nêu lại yêu cầu bài
? Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu?
Vì sao?
- HS phát biểu GV chốt lại
- Ngày sinh không phải là cùng ngày nam ghi nam. Lý do viết đơn là nội dung theo
mẫu cuối đơn phải ký gọi 1 số em đọc đơn vào vở bài tập. (5)
- Cả lớp nhận xét GV đánh giá chấm điểm tổ 2
Tổng kết giờ học
Tuần 2:
Ngày soạn: 22 / 8 / 2008
Ngày dạy: Từ 25 đến 29 / 8 / 2008
Thứ 2 ngày 18 tháng 8 năm 2008
Thể dục
GV bộ môn dạy
Tập viết
Bài 2
Đã soạn ở GA buổi 1
Thực hành kiến thức
Toán
ôn trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu
- 3 HS đứng tại chỗ nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm
- HS nhận xét GV khẳng định. Yêu cầu 1 HS nhắc lại
Bài 2: - HS làm cá nhân, 2 hs lên bảng làm bảng
- Nhận xét, nêu cách thực hiện.
Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán
- Dựa vào yêu cầu của bài, HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: - HS tự làm
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2008
Chính tả
Chơi chuyền
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng điền đúng vào chỗ chống ao, ao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n
vần an/ ang.
- Nghe viết chính tả chính xác bài thơ vào vở chính tả nhà
II. Hoạt động dạy học
Bài luyện
- Kiểm tra 2 HS học thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học
- ở HS lên bảng viết các từ, dới lớp viết vào giấy nháp các từ: lo sợ, rèn luyện,
siêng năng, nở hoa
Bài luyện
Bài 1: HS làm các nhân
HS tự làm bàiGV yêu cầu 5 HS tự đọc bài làm của mình HS khác nhận xét
GV khẳng định
Bài 2/a:1 em nêu yêu cầu bài phần a
HS trao đổi theo đôi bạn
- Yêu cầu 3 HS lên bảng điền vào bảng phụ lớp làm bài vào vở
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa những từ viết sai
1 HS đọc lại toàn bộ bài
Lời giải: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
Bài 2/b: Cho học sinh chơi trò chơi
Thi giữa các nhóm
Mỗi nhóm 3 HS chơi ( có 4 nhóm chơi)
HS các nhóm cùng GV chấm điểm
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài đã hoàn chỉnh
Đáp án: ngang hạn đàn
III. Củng cố:
1 HS đọc lại toàn bài 2
Tổng kết giờ học
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ 1 lần
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
1 HS lên bảng lớp làm vở
316 + 427 617 + 292
2. Bài luyện tập:
Bài 1: HS làm cá nhân
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bảng phụ dới lớp làm bài vào vở luyện tập
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn GV khẳng định cho điểm 2 HS lên bảng.
Bài 2: Lần lợt 4 HS lên bảng điền kết quả vào bảng phụ
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách tìm
1: Tìm hiệu lấy số bị trừ trừ đi số trừ
2; 4: Tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu
3: Tìm số bị trừ: lấy hiệu cộng với số trừ
Gọi 1 số em nêu lại cách tìm
GV chấm bài tổ 4
Bài 3: HS trao đổi theo đôi bạn
Nêu yêu cầu của bài
1 HS lên bảng lớp làm vở
Bài giải
Số kg cam loại 2 có là:
560 455 = 105 (kg)
Đáp số: 105 kg
Tổng kết giờ học
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Truyền thống nhà trờng.
Vẽ theo đề tài trờng em
I/ Mục tiêu:
- Nhận xét , đánh giá u điểm, khuyết điểm của học inh trong tuần
- Thi vẽ về trờng em.
II/ Lên lớp:
A / Nhận xét các u khuyết điểm của HS trong lớp
- Tổ trởng báo cáo u các u khuyết điểm của các bạn trong tổ
- Lớp trởng tổng hợp , nhận xét chung.
- GV nhận xét chung.
B/ Tổ chức cho HS thi vẽ theo đề tài trờng em.
- Các nhóm cùng nhau thảo luận chọn đề tài, hình ảnh, chọn màu.
- Xắp xếp thành bức tranh.
- Vẽ và tô màu
- Trng bày sản phẩm
C Nhận xét
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2008
Âm nhạc
Quốc ca Việt Nam
Đã soạn ở giáo án buổi 1
Thực hành kiến thức
Toán
Ôn tập bảng nhân
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng nhân từ bảng 2 đến bảng 5
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng đọc bảng nhân 2, 3, 4
HS nhận xét GV nhận xét cho điểm
2. Bài luyện tập:
Bài 1: 1HS nêu yêu cầu của bài
GV cho HS làm bài theo cá nhân
2 HS lên bảng làm, lớp làm vở huyện tập.
Bài 2: HS trao đổi đôi bạn bài mẫu
300 x 2 =
3 x 2 = ? Vậy 300 x 2 =
3 x 2 = 6 300 x 2 = 600
Gọi 3 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
HS chữa bài của bạn theo bàn
Bài 3: Cho HS làmbài theo bàn
Gọi đại diện nhóm nêu cách làm
- Nhận xét bài: (có phép nhân, cộng, trừ)
- Khi làm ta làm nh thế nào?
- Làm phép nhân rồi làm phép tính trừ, cộng
- GV chấm bài của Tổ 3
Bài 4: HS đọc đầu bài và yêu cầu của bài
Muốn tìm mẹ mua bao nhiêu hộp sữa ta làm nh thế nào?
Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
HS và GV chữa bài
Tổng kết giờ học
Bồi dỡng kiến thức
Mở rộng vốn từ Thiếu nhi
I. Mục tiêu:
- Ôn tập mở rộng vốn từ về trẻ em. Tìm các từ chỉ trẻ em, tính nết trẻ em
II. Các hoạt động dạy học
Bài luyện
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu của bài. HS làm theo nhóm yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập và
trao đổi bài trong nhóm để hoàn chỉnh bài.
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức chia lớp thành 2 nhóm mời 2 nhóm chơi. Mỗi
nhóm cử 5 em. Mỗi em viết nhanh từ tìm đợc rồi chuyển phấn cho bạn
- Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm đợc: nhận xét đúng sai
- GV lu bài của nhóm Thắng cuộc làm chuẩn bổ sung hoàn chỉnh bài
- Yêu cầu HS chữa bài vào vở bài tập
Đáp án: chỉ trẻ em; thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em.
Chỉ tính nết: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà.
Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của ngời lớn đối với trẻ em: Thơng yêu, yêu quý, quý mến
quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng.
Bài 2: HS làm cá nhân
1 HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, dới lớp làm vào vở HS nhận xét bài GV đánh giá.
Bài 3: HS trao đổi theo đôi bạn nêu yêu cầu của bài HS làm vào vở bài tập
3 HS lần lợt lên bảng chữa bài
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Đáp án: + Cái gì là hình ảnh?
+ Ai là những chủ nhân tơng lai?
+ Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học

Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 2008
Mỹ thuật
GV bộ môn dạy
Thực hành kiến thức
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố phép nhân, phép chia, phép trừ trong biểu thức
II. Các hoạt động dạy học
Bài 1: HS làm cá nhân
2 HS lên bảng làm bảng phụ
- Dới lớp làm vào vở luyện toán
- Cả lớp và GV chữa bài
Yêu cầu 2HS nêu các bớc giải
a. Làm các phép tính nhân rồi làm phép tính cộng
b. ở phép tính đầu làm nhân rồi trừ, phép tính thứ 2 chia rồi cộng
GV lu ý: bài 3 phần c có 2 phép tính chia làm lần lợt từ trái sang phải
Bài 2: Cho HS chơi trò chơi cử 2 đội lên chơi, mỗi đội cử 4 em.
GV đa ra kết quả, HS tìm phép tính đúng để ghép với kết quả
Cả lớp đánh giá để tìm ra đội thắng
Bài 3: 1HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài cho HS trao đổi đôi bạn
Muốn khoanh vào
3
1
cho đúng ta làm thế nào?
Gọi 1 số HS nêu kết quả đợc nêu ra GV đánh giá
Tổng kết về nhà làm bài 2
Bồi dỡng kiến thức
Tập làm văn
Thực hành viết đơn
I. Mục tiêu:
- Dựa theo mẫu đơn đã học HS viết đợc 1 lá đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
1 HS nêu ngày Thành lập Đội
2. Bài luyện
1HS đọc đầu bài
- Nêu yêu cầu của bài
? Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn
nh mẫu
Lá đơn phải trình bày theo mẫu
+ Phần đầu đơn
+ Địa điểm ngày tháng năm viết đơn
Tên đơn, tên ngời hoặc tổ chức nhận đơn
- Tên, ngày tháng năm sinh ngời viết đơn
- Trình bày lý do viết đơn
- Lời hứa của ngời viết đơn
- Chữ ký và họ tên ngời viết đơn
Yêu cầu HS nhắc lại: GV lu ý Phần lý do viết đơn bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là nội
dung không cần viết khuôn mẫu.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ GV đã chép sẵn, lớp làm vào vở bài
tập.

GIAO AN SU 7


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "GIAO AN SU 7": http://123doc.vn/document/570919-giao-an-su-7.htm


Carraven (có nhiều buồm,
to lớn, có bánh lái )
Yêu cầu: Kể tên các cuộc
phát kiến địa lý lớn và nêu
sơ lợc về các cuộc hành
trình đó trên bản đồ.
Hỏi: Hệ quả của các cuộc
phát kiến địa lý là gì?
Hỏi: Các cuộc phát kiến
địa lý đó có ý nghĩa gì?
Giảng: Các cuộc phát kiến
địa lý đã giúp cho việc giao
lu kinh tế và văn hoá đợc
đẩy mạnh. Quá trình tích
luỹ t bản cũng dần dần
hình thành. Đó là quá trình
tạo ra số vốn ban đầu và
những ngời làm thuê.
Yêu cầu: HS đọc SGK.
Hỏi: Quý tộc và thơng
nhân châu Âu đã tích luỹ
vốn và đã giải quyết nhân
công bằng cách nào?
Hỏi: Tại sao quý tộc
phong kiến không tiếp tục
sử dụng nông nô để lao
động?
Hỏi: Với nguồn vốn và
nhân công có đợc, quý tộc
và thơng nhân châu Âu đã
- HS trình bày trên bản đồ:
+ 1487: Điaxơ vòng qua
cực Nam châu Phi.
+ 1498 Vascô đơ Gama
đến ấn Độ.
+ 1492 Côlômbô tìm ra
châu Mĩ.
+ 1519-1522: Magienlan
vồng quanh trái đất.
- Tìm ra những con đờng
mới để nối liền giữa các
châu lục đem về nguồn lợi
cho giai cấp t sản châu Âu.
- Là cuộc cách mạng về
khoa học kỹ thuật, thúc
đẩy thơng nghiệp phát
triển.
- HS đọc phần 2.
+Cớp bóc tài nguyên từ
thuộc địa,
+ Buôn bán nô lệ da đen.
+ Đuổi nông nô ra khỏi
lãnh địa không có việc
làm làm thuê.
- Để sử dụng nô lệ da đen
thu lợi nhiều hơn.
- Lập xởng sản xuất quy
mô lớn.
tiêu biểu (SGK).
- Kết quả:
+ Tìm ra những con đờng
mới.
+ Đem lại những món lợi
khổng lồ cho giai cấp t sản
châu Âu.
+ Đặt cơ sở cho việc mở
rộng thị trờng của các nớc
châu Âu.
- ý nghĩa:
+ Là cuộc cách mạng về
giao thông và tri thức.
+ Thúc đẩy thơng nghiệp
phát triển.
2. Sự hình thành chủ nghĩa
t bản ở châu Âu.
+ Quá trình tích luỹ t bản
nguyên thuỷ hình thành:
tạo vốn và ngời làm thuê.
+ Về kinh tế: Hình thức
kinh doanh t bản ra đời.
- -5
làm gì?
Hỏi: Những việc làm đó
có tác động gì đối với xã
hội?
Hỏi: Giai cấp t sản và vô
sản đợc hình thành từ
những tầng lớp nào?
Hỏi: Quan hệ sản xuất t
bản chủ nghĩa đợc hình
thành nh thế nào?
- Lập các công ty thơng
mại.
- Lập các đồn điền rộng
lớn.
+ Hình thức kinh doanh t
bản thay thế chế dộ tự cấp
tự túc.
+ Các giai cấp mới đợc
hình thành.
- T sản bao gồm quý tộc,
thơng nhân và chủ đồn
điền.
- Giai cấp vô sản: những
ngời làm thuê bị bóc lột
thậm tệ.
+ Về xã hội các giai cấp
mới hình thành: T sản và
vô sản.
+ Về chính trị: giai cấp t
sản mâu thuẫn với quý tộc
phong kiến đấu tranh
chống phong kiến.
* T sản bóc lột kiệt quệ vô
sản. Quan hệ sản xuất t bản
hình thành.

9. Củng cố
1. Kể tên các cuộc phát kiến địa lý và tác động của nó tới xã hội châu Âu?
2. Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu đợc hình thành nh thế nào?
10. H ớng dẫn về nhà
Tiết 3 Bài 3
- -6
cuộc đấu tranh của giai cấp t sản chống phong kiến thời
hậu kỳ trung đại ở châu âu
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Nguyên nhân xuất hiện và nội dung t tởng của phong trào Văn hoá Phục hng.
Nguyên nhân dẫn đến phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào
này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
2. T tởng
Nhận thức đợc sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài ngời: XHPK lạc hậu, lỗi thời
sụp đổ và thay thế vào đó là XHTB.
Phong trào Văn hoá Phục hng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại.
3. Kĩ năng
Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy đợc nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu
tranh của giai cấp t sản chống phong kiến.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học
1. Bản đồ châu Âu.
2. Tranh ảnh về thời kì Văn hoá Phục hng.
3. Su tầm tài liệu về nhân vật lịch sử và danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Phục hng.
III. Tiến trình giờ dạy
1. Tổ chức lớp: KTSS
2. Kiểm tra miệng
Kể tên các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu và nêu của các phát kiến địa đó tới xã hội
châu Âu.
Sự hình thành của CNTB ở châu Âu đã diễn ra nh thế nào?
3. Giảng bài mới
Ngay trong lòng XHPK, CNTB đã đợc hình thành. Giai cấp t sản ngày càng lớn
mạnh, tuy nhien, họ lại không có địa vị xã hội thích hợp Do đó, giai cấp t sản đã chống
lại phog kiến trên nhiều lĩnh vực. Phong trào Văn hoá Phục hng là minh cho cuộc đấu
tranh của giai cấp t sản chống lại phong kiến.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Yêu cầu: HS tự đọc SGK
Hỏi: Chế độ phong kiến ở
châu ÂÂu tồn tại trong
bao lâu? Đến thế kỉ XV
nó đã bộc lộ những hạn
chế nào?
Giảng: Trong suốt 1000
năm đêm trờng trung cổ,
chế độ phong kiến đã kìm
hãm sự phát triển của xã
HS đọc phần 1
Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV
khoảng 10 thế kỉ.
1) Phong trào Văn hoá
Phục h ng
*Nguyên nhân:
- Chế độ phong kiến kìm
hãm sự phát triển của xã
hội.
- Giai cấp t sản có thế lực
kinh tế nhng không có địa
vị xã hội.
Phong trào Văn hoá
Phục hng
- -7
hội. Taonf xã hội chỉ có tr-
ờng học để đào tạo giáo sĩ.
Những di sản của nền văn
hoá cổ đại bị phá huỷ hoàn
toàn, trừ nhà thờ và tu
viện. Do đó, giai cấp t sản
đấu tranh chống lại sự ràng
buộc của t tởng phong
kiến.
Hỏi: "Phục hng" là gì?
Hỏi: Tại sao giai cấp t
sản lại chọn Văn hoá làm
cuộc mở đờng cho đấu
tranh chống phong kiến?
Yêu cầu: Kể tên một số
nhà Văn hoá, khoa học
tiêu biểu mà em biết?
(GV giới thiệu một số t
liệu, tranh ảnh trong thời
Văn hoá Phục hng cho
HS).
Hỏi: Thành tựu nổi bật
của phong trào Văn hoá
Phục hng là gì?
Hỏi: Qua các tác phẩm
của mình, các tác giả thời
Phục hng muốn nói điều
gì?
Yêu cầu: HS đọc SGK
Hỏi: Nguyên nhân nào
- Khôi phục lại giá trị của
nền Văn hóa Hi Lạp và
Rôma cổ đại; sáng tạo nền
Văn hoá mới của giai cấp
t sản.
- Giai cấp t sản có thế lực
về kinh tế nhng không có
địa vị xã hội, đấu tranh
chồng phong kiến trên
nhiều lĩnh vực khác nhau
bắt đầu là lĩnh vực văn
hoá. Những giá trị văn hoá
cổ đại là tinh hoa nhân
loại, việc khôi phục nó sẽ
có tác động, tập hợp đợc
đông đảo dân chúng để
chống lại phong kiến.
- Lêona đơ Vanhxi,
Rabơle, Đêcactơ,
Côpecnic, Sêchxpia
- Khoa học kỹ thuật tiến
bộ vợt bậc.
- Sự phong phú về văn học.
- Thành công trong các
lĩnh vực nghệ thuạt (có giá
trị đến ngày nay).
- Phê phán XHPK và giáo
hội.
- Đế cao giá trị con ngời.
- Mở đờng cho sự phát
triển của Văn hoá nhân
loại.
- HS đọc phần 2.
- Giáo hội cản trở sự phát
triển của giai cấp t sản
đang lên.
- Phủ nhận vai trò của giáo
* Nội dung t tởng:
- Phê phán XHPK và Giáo
hội.
- Đề cao giá trị con ngời.
2) Phong trào cải cách tôn
giáo
* Nguyên nhân:
- -8
dẫn đến phong trào cải
cách tôn giáo?
Hỏi: Trình bày nội dung t
tởng cuộc cải cách Luthơ
và Canvanh?
Giảng: giai cấp phong kiến
châu Âu dựa vào giáo hội
để thống trị nhân dân về
mặt tinh thần, giáo hội có
thế lực về kinh tế rất hùng
hậu, có nhiều ruộng đất
bóc lột nông dân nh các
lãnh chúa phong kiến.
Giáo hội còn ngăn cấm sự
phát triển của khoa học tự
nhiên. Mọi t tởng tiến bộ
đều bị cấm đoán. (Kể cho
HS về sự hy sinh của các
nhà khoa học).
Hỏi: Phong trào " Cải cách
tôn giáo" đã phát triển nh
thế nào?
hội.
- Bãi bỏ nghi lễ phiền toái.
- Quay về giáo lí Kitô
nguyên thuỷ.
- Lan rộng nhiều nớc tây
Âu: Anh, Pháp, Thụy Sĩ
- Tôn giáo phân hoá thành
2 giáo phái:
+ Đạo tin lành.
+ Kitô giáo.
tác động mạnh đến cuộc
đấu tranh vũ trang của t
sản chống phong kiến.
- Giáo hội bóc lột nhân
dân.
- Cản trở sự phát triển của
giai cấp t sản.
* Nội dung:
- Phủ nhận vai trò thống trị
của giáo hội.
- Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
- Quay về giáo lí nguyên
thuỷ.
* Tác động đến xã hội:
- Góp phần thúc đẩy cho
các cuộc khởi nghĩa nông
dân.
- Đạo Kitô bị phân hoá.
4. Củng cố
1. Giai cấp t sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao lại có cuộc đấu
tranh đó?
2. ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hng?
3. Phong trào Cải cách tôn giáo tác động nh thế nào đến xã hội châu Âu?
5. H ớng dẫn về nhà
Làm bài tập trong vở bài tập
- -9
Tiết 4 Bài 4
trung quốc thời phong kiến
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học - kỹ thuật của Trung Quốc.
2. T tởng
Nhận thức đợc Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phơng Đông.
Là nớc láng giềng với Việt Nam, ảnh hởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt
Nam.
3. Kĩ năng
Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử?
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học
1. Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
2. Tranh ảnh một số công trình, lâu đài, lăng tẩm của Trung Quốc.
III. Tiến trình giờ dạy
1. Tổ chức lớp: KTSS
2. Kiểm tra miệng
Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp t sản chống phong kiến ở châu
Âu? Nêu thành tựu và ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hng?
Phong trào Cải cách tôn giáo tác động đến xã hội châu Âu nh thế nào?
3. Giảng bài mới
Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển rất nhanh, Trung Quốc đã đạt
đợc nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực. Khác với các nớc châu Âu, thời phong
kiến ở Trung Quốc bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Yêu cầu: HS đọc SGK.
Giảng: (sử dụng bản đồ). Từ
2000 năm TCN, ngời Trung
Quốc đã xây dựng đất nớc bên
lu vực sông Hoàng Hà. Với
những thành tựu văn minh rực
rỡ thời cổ đại, Trung Quốc
đóng góp lớn cho sự phát triển
của nhân loại.
Hỏi: Sản xuất thời kỳ Xuân
Thu - Chiến Quốc có gì tiến
bộ?
- Hs đọc phần 1.
- Công cụ bằng sắt ra
đời kĩ thuật canh tác
phát triển, mở rộng
1) Sự hình thành XHPK ở
Trung Quốc.
* Những biến đổi trong sản
xuất.
- Công cụ bằng sắt.
Năng suất tăng
Diện tích gieo trông
tăng.
* Biến đổi trong xã hội:
- -10
Hỏi: Những biến đổi về mặt
sản xuất đã có tác động tới xã
hội nh thế nào?
Hỏi: Nh thế nào đợc gọi là
"địa chủ"?
Hỏi: Nh thế nào đợc gọi là
"tá điền"?
Kết luận: Quan hệ sản xuất
phong kiến hình thành.
Yêu cầu: HS đọc SGK.
- Trình bày những nét chính
trong chính sách đối nội của
nhà Tần?
- Kể tên một số công trình mà
Tần Thuỷ Hoàng bắt nông dân
xây dựng?
Hỏi: Em có nhận xét gì về
những tợng gốm trong bức
tranh (hình 8) ở SGK?
Giảng: Chính sách tàn bạo, bắt
nông dân lao dịch nặng nề đã
khiến nông dân nổi dậy lật đổ
nhà Tần và nhà Hán đợc thành
lập.
Hỏi: Nhà Hán đã ban hành
những chính sách gì?
Hỏi: Em hãy so sánh thời
gian tồn tại của nhà Tần và
nhà Hán. Vì sao lại có sự
chênh lệch đó?
Hỏi: Tác dụng của những
chính sách đó đối với xã hội?
diện tích gieo trồng,
năng suất tăng
- Xuất hiện giai cấp
mới là địa chủ và tá
điền (nông dân lĩnh
canh).
- Là giai cấp thống trị
trong XHPK vốn là
những quý tộc cũ và
nông dân giàu có, có
nhiều ruộng đất.
- Nông dân bị mất
ruộng, phải nhận ruộng
của địa chủ và nộp địa
tô.
- HS đọc phần 2.
- HS trình bày theo
SGK.
- Vạn lí trờng thành,
Cung A Phòng, Lăng
Li Sơn.
- Rất cầu kì, giống ng-
ời thật, số lợng lớn
thể hiện uy quyền của
Tần Thuỷ Hoàng.
- Giảm thuế, lao dịch,
xoá bỏ sự hà khắc của
pháp luật, khuyến
khích sản xuất
- Nhà Tần: 15 năm.
- Nhà Hán: 426 năm.
Vì nhà Hán ban hành
các chính sách phù hợp
với dân.
- Kinh tế phát triển, xã
hội ổn định thế nớc
vững vàng.
- Quan lại, nông dân giàu
địa chủ.
- Nông dân mất ruộng
tá điền.
* Quan hệ sản xuất phong
kiến hình thành.
2) Xã hội Trung Quốc thời
Tần - Hán.
a) Thời Tần
- Chia đất nớc thành quận,
huyện.
- Cử quan lại đến cai trị.
- Ban hành chế độ đo lờng,
tiền tệ
- Bắt lao dịch.
b) Thời Hán
- Xoá bỏ chế độ pháp luật
hà khắc.
- Giảm tô thuế, su dịch.
- Khuyến khích sản xuất.
kinh tế phát triển, xã
hội ổn định.
- Tiến hành chiến tranh
xâm lợc.
3) Sự thịnh v ợng của Trung
- -11
Yêu cầu: HS đọc SGK
Hỏi: Chính sách đối nội của
nhà Đờng có gì đáng chú ý?
Hỏi: Tác dụng của các chính
sách đó?
Hỏi: Trình bày chính sách
đối ngoại của nhà Đờng?
Hỏi: Sự cờng thịnh của Trung
Quốc bộc lộ ở những mặt
nào?
- HS đọc phần 3.
- Ban hành nhiều chính
sách đúng đắn: cai
quản các vùng xa, mở
nhiều khao thi để chọn
nhân tài, chia ruộng
cho nông dân, khuyến
khích sản xuất
- Kinh tế phát triển
đất nớc phồn vinh
- Mở rộng lãnh thổ
bằng cách tiến hành
chiến tranh. (Liên hệ
đối với Việt Nam)
- Đất nớc ổn định.
- Kinh tế phát triển.
- Bờ cõi đợc mở rộng.
Quốc d ới thời nhà Đ ờng .
a) Chính sách đối nội
- Cử ngời cai quản các địa
phơng.
- Mở khoa thi chọn nhân
tài.
- Giảm thuế, chia ruộng
cho nông dân.
b) Chính sách đối ngoại
- Tiến hành chiến tranh
xâm lợc mở rộng bờ
cõi, trở thành đất nớc cờng
thịnh nhất châu á
Yêu cầu: HS đọc SGK.
Giảng: (sử dụng bản đồ). Từ
2000 năm TCN, ngời Trung
Quốc đã xây dựng đất nớc bên
lu vực sông Hoàng Hà. Với
những thành tựu văn minh rực
rỡ thời cổ đại, Trung Quốc
đóng góp lớn cho sự phát triển
của nhân loại.
Hỏi: Sản xuất thời kỳ Xuân
Thu - Chiến Quốc có gì tiến
bộ?
Hỏi: Những biến đổi về mặt
sản xuất đã có tác động tới xã
hội nh thế nào?
Hỏi: Nh thế nào đợc gọi là
"địa chủ"?
Hỏi: Nh thế nào đợc gọi là
"tá điền"?
- Hs đọc phần 1.
- Công cụ bằng sắt ra
đời kĩ thuật canh tác
phát triển, mở rộng
diện tích gieo trồng,
năng suất tăng
- Xuất hiện giai cấp
mới là địa chủ và tá
điền (nông dân lĩnh
canh).
- Là giai cấp thống trị
trong XHPK vốn là
những quý tộc cũ và
nông dân giàu có, có
nhiều ruộng đất.
- Nông dân bị mất
ruộng, phải nhận ruộng
của địa chủ và nộp địa
tô.
1) Sự hình thành XHPK ở
Trung Quốc.
* Những biến đổi trong sản
xuất.
- Công cụ bằng sắt.
Năng suất tăng
Diện tích gieo trông
tăng.
* Biến đổi trong xã hội:
- Quan lại, nông dân giàu
địa chủ.
- Nông dân mất ruộng
tá điền.
- -12
Kết luận: Quan hệ sản xuất
phong kiến hình thành.
Yêu cầu: HS đọc SGK.
- Trình bày những nét chính
trong chính sách đối nội của
nhà Tần?
- Kể tên một số công trình mà
Tần Thuỷ Hoàng bắt nông dân
xây dựng?
Hỏi: Em có nhận xét gì về
những tợng gốm trong bức
tranh (hình 8) ở SGK?
Giảng: Chính sách tàn bạo, bắt
nông dân lao dịch nặng nề đã
khiến nông dân nổi dậy lật đổ
nhà Tần và nhà Hán đợc thành
lập.
Hỏi: Nhà Hán đã ban hành
những chính sách gì?
Hỏi: Em hãy so sánh thời
gian tồn tại của nhà Tần và
nhà Hán. Vì sao lại có sự
chênh lệch đó?
Hỏi: Tác dụng của những
chính sách đó đối với xã hội?
Yêu cầu: HS đọc SGK
Hỏi: Chính sách đối nội của
nhà Đờng có gì đáng chú ý?
Hỏi: Tác dụng của các chính
sách đó?
Hỏi: Trình bày chính sách
đối ngoại của nhà Đờng?
- HS đọc phần 2.
- HS trình bày theo
SGK.
- Vạn lí trờng thành,
Cung A Phòng, Lăng
Li Sơn.
- Rất cầu kì, giống ng-
ời thật, số lợng lớn
thể hiện uy quyền của
Tần Thuỷ Hoàng.
- Giảm thuế, lao dịch,
xoá bỏ sự hà khắc của
pháp luật, khuyến
khích sản xuất
- Nhà Tần: 15 năm.
- Nhà Hán: 426 năm.
Vì nhà Hán ban hành
các chính sách phù hợp
với dân.
- Kinh tế phát triển, xã
hội ổn định thế nớc
vững vàng.
- HS đọc phần 3.
- Ban hành nhiều chính
sách đúng đắn: cai
quản các vùng xa, mở
nhiều khao thi để chọn
nhân tài, chia ruộng
cho nông dân, khuyến
khích sản xuất
- Kinh tế phát triển
đất nớc phồn vinh
- Mở rộng lãnh thổ
bằng cách tiến hành
chiến tranh. (Liên hệ
đối với Việt Nam)
* Quan hệ sản xuất phong
kiến hình thành.
2) Xã hội Trung Quốc thời
Tần - Hán.
a) Thời Tần
- Chia đất nớc thành quận,
huyện.
- Cử quan lại đến cai trị.
- Ban hành chế độ đo lờng,
tiền tệ
- Bắt lao dịch.
b) Thời Hán
- Xoá bỏ chế độ pháp luật
hà khắc.
- Giảm tô thuế, su dịch.
- Khuyến khích sản xuất.
kinh tế phát triển, xã
hội ổn định.
- Tiến hành chiến tranh
xâm lợc.
3) Sự thịnh v ợng của Trung
Quốc d ới thời nhà Đ ờng .
a) Chính sách đối nội
- Cử ngời cai quản các địa
phơng.
- Mở khoa thi chọn nhân
tài.
- Giảm thuế, chia ruộng
cho nông dân.
b) Chính sách đối ngoại
- -13
Hỏi: Sự cờng thịnh của Trung
Quốc bộc lộ ở những mặt
nào?
- Đất nớc ổn định.
- Kinh tế phát triển.
- Bờ cõi đợc mở rộng.
- Tiến hành chiến tranh
xâm lợc mở rộng bờ
cõi, trở thành đất nớc cờng
thịnh nhất châu á

4. Củng cố
1. XHPK ở Trung Quốc đợc hình thành nh thế nào?
2. Sự thịnh vợng của Trung Quốc biểu hiện ở những mặt nào dới thời nhà Đờng?
5. H ớng dẫn về nhà
Làm bài tập trong vở bài tập
- -14

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP 12(CHUẨN)


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP 12(CHUẨN)": http://123doc.vn/document/571272-tai-lieu-on-thi-tot-nghiep-12-chuan.htm


Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
A. T=2
m
k
B. T=2
k
m
C. T=2
l
g
D. T=2
g
l
Cõu 26 Con lc lũ xo dao ng iu hũa, khi tng khi lng ca vt lờn 4 ln thỡ tn s dao ng ca vt :
A. tng lờn 4 ln B. gim i 4 ln C. tng lờn 2 ln D. gim i 2 ln
Cõu 27 Con lc lũ xo gm vt m=100g v lũ xo k=100N/m (ly
2
=10) dao ng iu hũa vi chu kỡ l :
A. T=0,1s B. T=0,2s C. T=0,3s D. T=0,4s
Cõu 28 Mt con lc lũ xo dao ng iu hũa vi chu kỡ T=0,5s, khi lng ca qu nng l m=400g (ly
2
=10). cng ca
lũ xo l :
A. k=0,156N/m B. k=32N/m C. k=64N/m D. k=6400N/m
Cõu 29 Con lc lũ xo ngang dao ng vi biờn A=8cm, chu kỡ T=0,5s, khi lng ca vt l m=0,4kg (ly
2
=10). Giỏ tr
cc i ca lc n hi tỏc dng vo vt l :
A. F
max
=525N B. F
max
=5,12N C. F
max
=256N D. F
max
=2,56N
Cõu 30. Mt con lc lũ xo gm vt nng khi lng 0,4kg gn vo u lũ xo cú cng 40N/m. Ngi ta kộo qu nng ra
khi v trớ cõn bng mt on 4cm ri th nh cho nú dao ng. Phng trỡnh dao ng ca vt nng l chn gc thi gian lỳc
vt qua VTCB theo chiu dng:
A. x=4cos(10t) (cm) B. x=4cos
( )
10t


(cm)
C. x=4cos
10
2
t





(cm) D. x=4cos
10
2
t


+


(cm)
Cõu 31. Mt con lc lũ xo gm vt nng khi lng 0,4kg gn vo u lũ xo cú cng 40N/m. Ngi ta kộo qu nng ra
khi v trớ cõn bng mt on 4cm ri th nh cho nú dao ng. Vn tc cc i ca vt nng :
A. v
max
=160cm/s B. v
max
=80cm/s
C. v
max
=40cm/s D. v
max
=20cm/s
Cõu 32. Mt con lc lũ xo gm vt nng khi lng 0,4kg gn vo u lũ xo cú cng 40N/m. Ngi ta kộo qu nng ra
khi v trớ cõn bng mt on 4cm ri th nh cho nú dao ng. C nng dao ng ca con lc l :
A. W=320J B. W=6,4.10
-2
J C. W=3,2.10
-2
J D. W =3,2J
Cõu 33. Mt con lc lũ xo gm qu nng khi lng 1kg v mt lũ xo cú cng 1600N/m. Khi qu nng VTCB, ngi ta
truyn cho nú vn tc ban u bng 2m/s. Biờn dao ng ca qu nng.
A. A=5m B. A=5cm C. A=0,125m D. A=0,125cm
Cõu 34. Mt con lc lũ xo gm qu nng khi lng 1kg v mt lũ xo cú cng 1600N/m. Khi qu nng VTCB, ngi ta
truyn cho nú vn tc ban u bng 2m/s theo chiu dng trc ta . Phng trỡnh li dao ng ca qu nng l :
A. x=5cos
40
2
t





m B. x=0,5cos
40
2
t


+


m
C. x=5cos
40
2
t





cm D. x=0,5cos(40t) cm
Cõu 35. Khi gn qu nng m
1
vo mt lũ xo, nú dao ng vi chu kỡ T
1
=1,2s. Khi gn qu nng m
2
vo mt lũ xo, nú dao ng
vi chu kỡ T
2
=1,6s. Khi gn ng thi m
1
v m
2
vo lũ xo ú thỡ chu kỡ dao ng ca chỳng l :
A. T=1,4s B. T=2,0s C. T=2,8s D. T=4,0s
Cõu 36. Mt vt dao ng iu ho biờn A, tn s gúc . Gc thi gian l lỳc vt qua VTCB bng theo chiu dng.
Phng trỡnh dao ng ca vt l
A.
)
2
tcos(.Ax

+=
B.
)
2
tcos(.Ax

=
C.
tcos.Ax
=
D.
)
4
tcos(.Ax

+=
Cõu37 Ti mt ni xỏc nh, chu kỡ dao ng iu ho ca con lc n t l thun vi:
A. chiu di con lc B. gia tc trng trng
C. cn bc hai chiu di con lc C. cn bc hai gia tc trng trng
Cõu 38 Biu thc li ca vt dao ng iu ho cú dng x = A.cos(t + ), vn tc cú giỏ tr cc i l:
A. v
max
= A
2
B. v
max
= A
C. v
max
= 2A D. v
max
= A
2

Cõu 39- Li v gia tc ca mt vt dao ng iu ho luụn bin thiờn iu ho cựng tn s v
A. ngc pha vi nhau B. cựng pha vi nhau
C. lch pha vi nhau
2

D. lch pha vi nhau
4

Cõu 40 Lc kộo v v gia tc ca mt vt dao ng iu ho luụn bin thiờn iu ho cựng tn s v
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!
Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
A. ngc pha vi nhau B. cựng pha vi nhau
C. lch pha vi nhau
2

D. lch pha vi nhau
4

Cõu 41 Mt con lc lũ xo dao ng iu ho vi phng trỡnh x = A.cost v cú c nng l W. ng nng ca vt ti thi
im t l
A. W

= Wcos
2
t B. W

= Wsin
2
t
C.
tcos
2
W
W
d
=
D .
tcos
4
W
W
d
=
Cõu 42. Ti mt ni xỏc nh, mt con lc n dao ng iu ho vi chu kỡ T, khi chiu di con lc gim 4 ln thỡ chu kỡ con
lc
A. tng 4 ln B. khụng i C. tng 2 ln D. gim 2 ln
Cõu43 Ti mt ni xỏc nh, mt con lc n dao ng iu ho vi chu kỡ T , chiu di l, khi lng vt nng m. Khi khi
lng vt nng tng lờn gp 4 ln thỡ chu kỡ
A. tng lờn 4 ln B. khụng i
C. gim i 2 ln C. tng lờn 2 ln
Cõu 44. Mt cht im dao ng iu ho trờn trc 0x vi chu kỡ T. V trớ cõn bng ca cht im trựng vi trc to ,
khong thi gian ngn nht nú i t v trớ cú li x = A n x = A/2 l
A.
6
T
B.
3
T
C.
2
T
D.
4
T
Cõu 45. Hai dao ng iu ho cựng phng cú phng trỡnh ln lt l: x
1
= 4cos5t (cm) v
)cm)(
2
t5cos(3x
2

+=
.
Dao ng tng hp cú biờn l
A. 5 cm B. 1cm C. 7 cm D. 3,5 cm
Cõu 46. Trong dao ng iu ho, vn tc tc thi ca vt dao ng iu ho ti mt thi im t luụn
A. cựng pha vi li dao ng B. ngc pha vi li dao ng
C. sm pha
4

so vi li dao ng D. lch pha
2

so vi li dao ng.
Cõu 47. Phỏt biu no sau õy sai khi núi v dao ng c hc ?
A. Dao ng tt dn cú biờn gim dn theo thi gian.
B. Tn s ca dao ng cng bc bng tn s ca ngoi lc cng bc.
C. Khi tn s ca ngoi lc cng bc bng tn s dao ng riờng ca h dao ng thỡ xy ra cng hng.
D. Dao ng tt dn cú c nng khụng i theo thi gian.
Cõu 48. Mt vt dao ng iu ho theo phng 0x vi phng trỡnh
)
2
t4cos(6x

+=
, vi x tớnh bng cm, t tớnh bng s.
Gia tc ca vt cú giỏ tr ln nht l
A. 1,5 cm/s
2
B. 24 cm/s
2
C. 96 cm/s
2
D. 144 cm/s
2
Cõu 49.Mt con lc lũ xo gm mt vt cú khi lng m v lũ xo cú cng k, dao ng iu ho. Nu tng cng lờn 2 ln
v gim khi lng m i 8 ln thỡ tn s dao ng ca vt s
A. tng 4 ln B. gim 4 ln
C. tng 2 ln D. gim 2 ln
Cõu 50.Dao ng cng bc cú
A. chu kỡ dao ng bng chu kỡ bin thiờn ca ngoi lc.
B. tn s dao ng khụng ph thuc tn s ca ngoi lc.
C. biờn dao ng ch ph thuc tn s ngoi lc.
D. nng lng dao ng khụng ph thuc ngoi lc.
Cõu 51. mt thi im vt tc ca vt dao ng iu ho bng 20% vn tc cc i, t s gia ng nng v th nng ca vt
l
A. 24 B. 1/24 C. 5 D. 0,2
Cõu 52. Tn s dao ng ca con lc n ph thuc vo
A. khi lng ca con lc
B. chiu di ca con lc
C. biờn dao ng
D. nng lng kớch thớch dao ng
Cõu 53. Hai con lc lũ xo ging ht nhau, ngi ta a chỳng lch khi VTCB nhng khong x
1
= A
1
; x
2
= A
2
. Ti t = 0 th
con lc 1, khi nú v VTCB thỡ th con lc 2 vi vn tc ban u bng khụng. lch pha gia hai con lc l
A. 0 B.
2

C. D. 1,5
Cõu 54.Chn phỏt biu ỳng khi núi v vn tc v gia tc ca mt vt dao ng iu ho ?
A. Gia tc tng khi vt i t biờn v VTCB.
B. v trớ biờn thỡ gia tc trit tiờu.
C. v trớ biờn thỡ vn tc trit tiờu.
D. Vn tc gim khi vt i t biờn v VTCB.
Cõu 55. Gia tc trong dao ng iu ho
A. luụn khụng i
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!
Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
B. bin i theo hm cos theo thi gian vi chu kỡ T/2
C. luụn hng v VTCB v t l vi li
D. t giỏ tr cc i khi qua VTCB
Cõu 56.Mt vt nh dao ng iu ho trờn qu o di 40 cm. Khi nú v trớ x = 10 cm, vt cú vn tc 20
3

cm/s. Chu kỡ
dao ng ca vt l
A. 1s B. 0,5s C. 0,1s D. 5s
Cõu 57. Phỏt biu no sau õy v ng nng v th nng trong dao ng iu ho l khụng ỳng?
A. ng nng t giỏ tr cc i khi vt chuyn ng qua VTCB.
B. ng nng t giỏ tr cc tiu khi vt mt trong hai v trớ biờn.
C. Th nng t giỏ tr cc i khi gia tc ca vt t giỏ tr cc tiu.
D. Th nng t giỏ tr cc tiu khi gia tc ca vt t giỏ tr cc tiu.
Cõu 58. ng nng ca dao ng iu ho
A. bin i theo thi gian di dng hm s sin.
B. bin i tun hon theo thi gian vi chu k T/2.
C. bin i tun hon vi chu k T.
D. khụng bin i theo thi gian.
Cõu 59.Mt vt dao ng iu ho theo trc 0x vi biờn A v chu kỡ T. Khi t = 0 thỡ vt cú li cc i v phớa õm ca trc
to . Phng trỡnh ca dao ng ny l
A. x = Acos
t
2

t B.
)
2
t
T
2
sin(.Ax

+

=
C.
)t
T
2
cos(.Ax
+

=
C.
)t
T
2
sin(.Ax
+

=
Cõu 60. Mt cht im dao ng iu ho vi biờn A. Khi vt cú li
2
3A
thỡ vn tc ca nú bng
A. ln vn tc cc i B. bng khụng
C. mt na vn tc cc i D.
2
3
ln vn tc cc i
Cõu 61.Mt vt dao ng iu ho theo pt
)
2
cos(.


=
tAx
( trong ú o bng rad/s v t o bng s ). Pha ban ban
u ca hp lc tỏc dng lờn vt l
A.
)rad(
2

B. -
)rad(
2

C.
)rad(

C. -
)rad(

Cõu 62.Mt con lc lũ xo gm vt nng cú khi lng 100g v lũ xo nh cú cng 20 N/m, chiu di t nhiờn 30 cm, c
treo thng ng lờn mt im c nh. T VTCB, vt nng c nõng lờn theo phng thng ng mt on 2 cm v buụng
nh. Ly g = 10m/s
2
thỡ trong quỏ trỡnh chuyn ng sau ú, chiu di nh nht ca lũ xo l
A. 37 cm B. 28 cm C. 33 cm D. 32 cm
Cõu 63. Khi treo mt vt khi lng m
1
= 100g lờn mt lũ xo nh thỡ nú dao ng vi chu kỡ 1s, nu treo thờm mt vt khỏc
khi lng m
2
vo lũ xo trờn thỡ nú dao ng vi chu kỡ 2s. Tớnh m
2
A. 300g B. 50g C. 25g D. 75g
Cõu 64. Mt con lc thc hin dao ng iu hũa. Th nng ca con lc b trit tiờu v trớ no ca vt ?
A. VTCB B. Ti v trớ cú li bng mt na biờn .
C. Ti li cc i D. Ti v trớ cú li bng ẳ biờn .
Cõu 65. Mt vt khi lng m = 10 g thc hin dao ng iu hũa vi biờn A = 3cm v tn s f = 10Hz. Tớnh nng lng
ton phn ca dao ng
A. 0,18J B. 1,8.10
-2
J C. 1,7J D. 17.10
-4
J
Cõu 66. Trong dao ng iu hũa nhng i lng no dao ng cựng tn s vi li ?
A. Vn tc, gia tc v ng nng B. ng nng, th nng v lc
C. Vn tc, ng nng v th nng D. Vn tc, gia tc v lc.
Cõu 67. Khi cng lũ xo v khi lng vt nng khụng i, biờn dao ng tng gp ụi thỡ nng lng dao ng ca con
lc lũ xo
A. tng gp ụi B. gim hai ln C. tng gp 4 D. gim.
Cõu 68. Mt vt dao ng u ho theo phng trỡnh
)cm(t4cos6x
=
, chu kỡ dao ng ca cht im l
A. T = 6s B. T = 4s C. T = 2s D. T = 0,5s
Cõu 69. Mt vt dao ng u ho theo phng trỡnh
)(4cos6 cmtx

=
, tn s dao ng ca vt l
A. 6Hz B. 4Hz C. 2Hz D. 0,5Hz
Cõu 70. Mt vt dao ng u ho vi phng trỡnh x = 6cos(10t - /6) cm . Lỳc t = 0,2s vt cú li v vn tc l
A. x = -3
3
cm; v = -30 cm/s B. x = -3cm; v = -30cm/s
C. x = 3cm; v = - 60 cm/s D. x = -3cm; v = - 30 cm/s
Cõu 71. Mt cht im dao ng u ho theo phng trỡnh
cm
2
tcos3x







+=
, pha dao ng ca cht im ti thi
im t = 1s l
A. 3cm B. 2s C. 1,5(rad) D. 0,5Hz
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!
Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
Cõu 72. Mt vt dao ng u ho theo phng trỡnh
)(4cos6 cmtx

=
, ta ca vt ti thi im t = 10s l
A. 3cm B. 6cm C. -3cm D. -6cm
Cõu 73. Mt vt khi lng 750 g dao ng u ho vi biờn 4cm, chu kỡ 2s. Nng lng dao ng ca vt l
A. 60kJ B. 60J C. 6mJ D. 6J
Cõu 74. Mt vt nng treo vo lũ xo lm lũ xo gión 0,8cm, ly g = 10m/s
2
. Chu kỡ dao ng ca vt l
A. 0,178s B. 1,777s C. 0,057s D. 222s
Cõu 75. Mt con lc lũ xo dao ng u ho vi chu kỡ T = 0,5s, khi lng ca qu nng l m = 400g ( ly
2
= 10 ). cng
ca lũ xo l
A. 64 N/m B. 32 N/m C. 6400 N/m D. 0,156 N/m
Cõu 76. Mt vt nng gn vo lũ xo cú cng k = 20 N/m dao ng vi biờn A = 5 cm. Khi vt nng cỏch v trớ biờn 4cm
nú cú ng nng l
A. 0,024J B. 0,0016J C. 0,009J D. 0,041J
Cõu 77. Vt cú khi lng 200g gn vo lũ xo. Con lc ny dao ng vi tn s f = 10Hz. Ly
2
= 10 . cng ca lũ xo
bng
A. 800 N/m B. 0,05 N/m C. 800 N/m D. 15,9 N/m
Cõu 78. Mt lũ xo gión thờm 2,5 cm khi treo vt nng vo. Ly g =
2
= 10 m/S
2
. Chu kỡ dao ng t do ca con lc l
A. 0,28s B.1s C. 0.5s D. 0,316s
Cõu 79. Con lc lũ xo, vt nng khi lng m dao ng vi chu kỡ T. Mun chu dao ng ca vt tng gp ụi thỡ phi thay
vt bng vt khỏc cú khi lng m

A. m

= 2m B. m

= 0,5m C. m

= 4m D. m

= 2m
Cõu 80. Khi gn qu nng m
1
vo lũ xo, nú dao ng vi chu kỡ T
1
= 1,2s. Khi gn qu nng m
2
vo lũ xo, nú dao ng vi chu
kỡ T
2
= 1,6s. Khi gn ng thi m
1
v m
2
vo lũ xo ú thỡ nú dao ng vi chu kỡ bao nhiờu l
A. 1,4s B. 2s C. 2,8s D. 4s
Cõu 81. Mt con ln n cú di l
1
dao ng vi chu kỡ T
1
= 0,8s. Mt con lc n khỏc cú di l
2
dao ng vi chu kỡ T
2
=
0,6s. Chu kỡ ca con lc n cú di l
1
+ l
2
l
A. 0,7s B. 0,8s C. 1s D. 1,4s
Cõu 82. Mt vt dao ng iu ho khi lng 500g vi phng trỡnh x = 2cos10t (cm) . Ly
2
= 10. Nng lng dao ng
ca vt l :
A. 0,1J B. 0,01J C. 0,02J D. 0,04J
Cõu 83.Mt con lc l xo, khi lng 1kg dao ng iu ho theo phng ngang. Khi vt cú vn tc 10cm/s thỡ th nng bng
3 ng nng. Nng lng dao ng ca vt l:
A. 0,03J B. 0,00125J C. 0,04J D. 0,02J
Cõu 84. T mt lũ xo cú cng k
0
= 300N/m v chiu di l
0
, ct lũ xo ngn i mt on cú chiu di l
0
/4. cng ca lũ xo
bõy gi l:
A. 400N/m B. 1200N/m C. 225N/m D. 75N/m
Cõu 85. Mt vt dao ng iu ho , cú quóng ng i c trong mt chu kỡ l 20 cm. Biờn dao ng ca vt l:
A. 5 cm B. 2 cm C. 20 cm D. 2,5 cm
Cõu 86. Mt con lc lũ xo trong quỏ trỡnh dao ng, chiu di ca lũ xo bin thiờn t 20cm n 24cm. Biờn dao ng ca
vt l
A. 4cm B. 2cm C. 1cm D. 11cm
Cõu 87. Mt con lc lũ xo treo thng ng dao ng vi chu kỡ 0,2s. Ly
2
= 10, cho g = 10 m/s
2
. gión ca lũ xo ti VTCB
l
A. 4cm B. 2cm C. 0,1cm D. 1cm
Cõu 88. Mt vt nng cú khi lng 1 kg gn vo lũ xo cú cng 100N/m dao ng iu ho. Gia tc ca vt nng ti v trớ
cú li 2cm l
A. 200 cm/s
2
B. -200 cm/s
2
C. 2 cm/s
2
D. -2 cm/s
2
Cõu 89. Mt vt nng 500g dao ng iu ho trờn qu o di 10cm v trong khong thi gian 5 phỳt vt thc hin 300 dao
ng. Ly
2
= 10. C nng ca vt l
A. 2500J B. 2,5J C. 250J D. 25J
Cõu 90 Con lc lũ xo gm vt m v lũ xo k dao ng iu hũa, khi mc thờm vo vt m mt vt khỏc cú khi lng gp 3 ln
vt m thỡ chu kỡ dao ng ca chỳng.
A. Tng lờn 3 ln B. Gim i 3 ln C. Tng lờn 2 ln D. Gim i 2 ln
Cõu 91 Mt cht im dao ng iu hũa vi biờn 8cm, trong thi gian 1 phỳt cht im thc hin c 40 ln dao ng.
Cht im cú vn tc cc i l :
A. v
max
=1,91cm/s B. v
max
=33,5cm/s C. v
max
=320cm/s D. v
max
=5cm/s
Cõu 92. Mt cht im dao ng iu hũa vi tn s f=5Hz khi pha dao ng bng 2/3 thỡ li ca cht im l
3
cm,
phng trỡnh dao ng ca cht im l :
A. x=-2
3
cos(10t) cm B. x=-2
3
cos(5t) cm C. x=2
3
cos(10t) cm D. x=2
3
cos(5t) cm
CON LC N
Cõu 94 Con lc n gm vt nng khi lng m treo vo si dõy l ti ni cú gia tc trng trng g, dao ng iu hũa vi chu
kỡ T ph thuc vo.
A. l v g B. m v l C. m v g D. m, l v g
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!
Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
Cõu 95. Con lc n chiu di l dao ng iu hũa vi chu kỡ.
A. T=2
m
k
B. T=2
k
m
C. T=2
l
g
D. T=2
g
l
Cõu 96. Con lc n dao ng iu hũa, khi tng chiu di ca con lc lờn 4 ln thỡ tn s dao ng ca con lc
A. tng lờn 2 ln B. gim i 2 ln C. tng lờn 4 ln D. gim i 4 ln
Cõu 97. Trong dao ng iu hũa ca con lc n, phỏt biu no sau õy l ỳng?
A. Lc kộo v ph thuc vo chiu di ca con lc.
B. Lc kộo v ph thuc vo khi lng ca vt nng.
C. Gia tc ca vt ph thuc vo khi lng ca vt.
D. Tn s gúc ca vt ph thuc vo khi lng ca vt.
Cõu 98. Con lc n dao ng iu hũa vi chu kỡ 1s ti ni cú gia tc trng trng 9,8m/s
2
, chiu di ca con lc l :
A. l=24,8m B. l=24,8cm C. l=1,56m D. l=2,45m
Cõu 99. ni m con lc n m giõy (chu kỡ 2s) cú di 1m, thỡ con lc n cú di 3m s dao ng vi chu kỡ l :
A. T=6s B. T=4,24s C. T=3,46s D. T=1,5s
Cõu 100. Mt con lc n cú di l
1
dao ng vi chu kỡ T
1
=0,8s. Mt con lc n khỏc cú di l
2
dao ng vi chu kỡ
T
2
=0,6s. Chu kỡ ca con lc n cú di l
1
+l
2
l :
A. T=0,7s B. T=0,8s C. T=1,0s D. T=1,4s
Cõu 101. Mt con lc n cú di l trong khong thi gian t nú thc hin c 6 dao ng. Ngi ta gim bt di ca
nú i 16cm, cng trong khong thi gian t nh trc nú thc hin c 10 dao ng. Chiu di ca con lc ban u l :
A. l=25m B. l=25cm C. l=9m D. l=9cm
Cõu 102. Ti mt ni cú hai con lc n ang dao ng vi cỏc biờn nh. Trong cựng mt khong thi gian, ngi ta thy
con lc th nht thc hin c 4 dao ng, con lc th hai thc hin c 5 dao ng. Tng chiu di ca hai con lc l
164cm. Chiu di ca mi con lc ln lt l :
A. l
1
=100m; l
2
=6,4m B. l
1
=64m; l
2
=100m C. l
1
=1,00m; l
2
=64m D. l
1
=6,4m; l
2
=100m
Cõu 103. Mt con lc n cú chu kỡ dao ng T=4s, thi gian con lc i t VTCB n v trớ cú li cc i l :
A. t=0,5s B. t=0,5s C. t=1,0s D. t=2,0s
Cõu 104 Mt con lc n cú chu kỡ dao ng T=3s, thi gian con lc i t VTCB n v trớ cú li x=A/2 l :
A. t=0,250s B. t=0,750s C. t=0,375s D. t=1,50s
Cõu 105. Mt con lc n cú chu kỡ dao ng T=3s, thi gian con lc i t v trớ cú li x=A/2 n v trớ cú li cc i
x=A l :
A. t=0,250s B. t=0,375s C. t=0,500s D. t=0,750s
Cõu 106. Con lc lũ xo treo thng ng dao ng iu hũa, khi vt v trớ cỏch VTCB mt on 4cm thỡ vn tc ca vt bng
khụng v lỳc ny lũ xo khụng b bin dng (ly g=
2
). Vn tc ca vt khi qua VTCB l :
A. v=6,28cm/s B. v=12,57cm/s C. v=31,41cm/s D. v=62,83cm/s
Cõu 107. Mt con lc n dao ng nh trong mt khong thi gian no ú c 10 dao ng. Nu gim chiu di ca nú 10
cm thỡ cng trong thi gian ú nú thc hin c 12 dao ng. Chiu di ban u ca con lc ny l :
A. 90 cm B. 60 cm C. 40,5 cm D. 32,7 cm
Cõu 108.Ti mt ni cú gia tc trng trng l 9,8m/s
2
, mt con lc n dao ng cựng tn s vi mt con lc lũ xo cú vt
nng khi lng 0,5kg v lũ xo cú cng 10N/m. Chiu di con lc n l
A. 0,98m B. 0,45m C. 0,49m D. 0,76m
Cõu 109.Biu thc c nng ca con lc n khi bit gúc lch cc i
0

ca dõy treo
A. mgl(1 - cos
0

) B. mglcos
0

C.mgl D. mgl(1 + cos
0

)
Cõu 110.Biu thc c nng ca con lc n bit vn tc v ca vt dao ng ti v trớ ng vi gúc lch ca dõy treo
A. mgl(1 - cos
0

) + mv
2
/2 B. mgl(1 + cos
0

) + mv
2
/2
C. mgl + mv
2
/2 D. mgl - mv
2
/2
IV. TNG HP DAO NG
A. TểM TT Lí THUYT
Tng hp hai dao ng iu ho cựng phng, cựng tn s
x
1
= A
1
cos(t +
1
) cm v x
2
= A
2
cos(t +
2
)cm
c mt dao ng iu ho cựng phng cựng tn s x = Acos(t + )cm.
Trong ú:
2 2 2
1 2 1 2 2 1
2 os( )A A A A A c

= + +

1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
os os
A A
tg
A c A c



+
=
+
vi.
1

2
(nu
1

2
)
lch pha gia hai dao ng: =
2 1


* Nu = 2k

(x
1
, x
2
cựng pha) A
Max
= A
1
+ A
2
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!
Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
`
* Nu = (2k+1)

(x
1
, x
2
ngc pha) A
Min
= |A
1
- A
2
|
* Nu = (2k+1)/2

(x
1
, x
2
vuụng pha) A
2
= A
2
1
+ A
2
2
* Xột hai trng hp c bit tớnh A v ca dao ng tng hp, ng vi hai dao ng thnh phn: x
1
= A
1
cos(t +
1
) v
x
2
= A
2
cos(t +
2
).
+ Hai dao ng thnh phn cựng pha: A= A
1
+ A
2
v =
1
=
2
+ Hai dao ng thnh phn ngc pha: Nu A
1
> A
2
A = A
1
- A
2
v =
1.
Nu A
2
> A
1
A = A
2
A
1
v =
2
B. BI TP TRC NGHIM
Cõu 1. Hai dao ng iu hũa cựng pha khi lch pha gia chỳng l :
A. =2n (vi n

Z) B. =(2n+1) (vi n

Z)
C. =(2n+1)/2 (vi n

Z) D. =(2n+1)/4 (vi n

Z)
Cõu 2. Hai dao ng iu hũa no sau õy c gi l cựng pha?
A. x
1
=3cos
6
t



+


cm v x
2
=3cos
3
t



+


cm B. x
1
=4cos
6
t



+


cm v x
2
=5cos
6
t



+


cm
C. x
1
=2cos
2
6
t



+


cm v x
2
=2cos
6
t



+


cm D. x
1
=3cos
4
t



+


cm v x
2
=3cos
6
t






cm
Cõu 3. Mt vt thc hin ng thi hai dao ng iu hũa cựng phng, cựng tn s cú biờn ln lt l 8cm v 12cm. Biờn
dao ng tng hp cú th l :
A = 2cm B. A = 3cm C. A = 4cm D. A = 21cm
Cõu 4 Mt cht im tham gia ng thi hai dao ng iu hũa cựng phng, cựng tn s x
1
= sin2t (cm) v x
2
= 2,4cos2t (cm).
a.Biờn ca dao ng tng hp l :
A. A=1,84cm B. A=2,60cm C. A=3,40cm D. A=6,76cm
b. tỡm vn tc ca vt khi qua VTCB
Cõu 5 Mt vt thc hin ng thi hai dao ng iu hũa cựng phng, theo cỏc phng trỡnh x
1
=4sin(t+) (cm) v x
2
=4
3
cost (cm). Biờn dao ng tng hp t giỏ tr ln nht khi :
A. =0 (rad) B. =(rad) C. =/2 (rad) D. = -/2 (rad)
Cõu 6. Mt vt thc hin ng thi hai dao ng iu hũa cựng phng, theo cỏc phng trỡnh x
1
=4sin(t+) (cm) v x
2
=4
3
cost (cm). Biờn dao ng tng hp t giỏ tr nh nht khi :
A. =0 (rad) B. =(rad) C. =/2 (rad) D. = -/2 (rad)
DAO NG TT DN DAO NG CNG BC - CNG HNG
A. TểM TT Lí THUYT
* Dao ng tt dn :
1. Th no l dao ng tt dn : Biờn dao ng gim dn theo thi gian.
2. Gii thớch : Do lc cn ca khụng khớ
3. ng dng : Thit b úng ca t ng hay gim xúc.
* Dao ng duy trỡ : Gi biờn dao ng ca con lc khụng i m khụng lm thay i chu k dao ng riờng
bng cỏch cung cp cho h mt phn nng lng ỳng bng phn nng lng tiờu hao do masỏt sau mi chu k.
* Dao ng cng bc :
1. Th no l dao ng cng bc : Gi biờn dao ng ca con lc khụng i bng cỏch tỏc dng vo h mt
ngoi lc cng bc tun hon
2. c im :
- Tn s dao ng ca h bng tn s ca lc cng bc.
- Biờn ca dao ng cng bc ph thuc biờn lc cng bc v chờnh lch gia tn s ca lc cng bc
v tn s riờng ca h dao ng.
* Hin tng cng hng :
1. nh ngha : Hin tng biờn ca dao ng cng bc tng n giỏ tr cc i khi tn s f ca lc cng bc
tin n bng tn s riờng f
0
ca h dao ng gi l hin tng cng hng.
2. Tm quan trng ca hin tng cng hng : Hin tng cng hng khụng ch cú hi m cũn cú li
(iu kin xy ra hin tng cng hng: f = f
0
T = T
0
=
0
)
B. BI TP TRC NGHIM
Cõu 1. Dao ng tt dn l
A. tn s gim theo thi gian
B. dao ng ca h ch chu nh hng ca ni lc.
C. dao ng cú biờn dao ng gim dn theo thi gian
D. biờn dao ng khụng i theo thi gian
Cõu 2. Phỏt biu no sau õy l khụng ỳng?
A. Tn s ca dao ng cng bc luụn bng tn s ca dao ng riờng.
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!
Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
B. Tn s ca dao ng cng bc bng tn s ca lc cng bc.
C. Chu k ca dao ng cng bc khụng bng chu k ca dao ng riờng.
D. Chu k ca dao ng cng bc bng chu k ca lc cng bc.
Cõu 3. Nhn xột no sau õy v biờn dao ng tng hp l khụng ỳng?
Dao ng tng hp ca hai dao ng iu ho cựng phng, cựng tn s
A. cú biờn ph thuc vo biờn ca dao ng hp thnh th nht.
B. cú biờn ph thuc vo biờn ca dao ng hp thnh th hai.
C. cú biờn ph thuc vo tn s chung ca hai dao ng hp thnh.
D. cú biờn ph thuc vo lch pha gia hai dao ng hp thnh.
Cõu 4. Nhn xột no sau õy l khụng ỳng?
A. Dao ng tt dn cng nhanh nu lc cn ca mụi trng cng ln.
B. Dao ng duy trỡ cú chu k bng chu k dao ng riờng ca con lc.
C. Dao ng cng bc cú tn s bng tn s ca lc cng bc.
D. Biờn ca dao ng cng bc khụng ph thuc vo tn s lc cng bc.
Cõu 5. Nguyờn nhõn gõy ra dao ng tt dn ca con lc n dao ng trong khụng khớ l
A. do trng lc tỏc dng lờn vt.
B. do lc cng ca dõy treo.
C. do lc cn ca mụi trng.
D. do dõy treo cú khi lng ỏng k.
Cõu 6. Phỏt biu no sau õy l khụng ỳng?
A. iu kin xy ra hin tng cng hng l tn s gúc lc cng bc bng tn s gúc dao ng riờng.
B. iu kin xy ra hin tng cng hng l tn s lc cng bc bng tn s dao ng riờng.
C. iu kin xy ra hin tng cng hng l chu k lc cng bc bng chu k dao ng riờng.
D. iu kin xy ra hin tng cng hng l biờn lc cng bc bng biờn dao ng riờng.
Cõu 7.Nhn xột no sau õy l khụng ỳng?
A. Dao ng tt dn cng nhanh nu lc cn ca mụi trng cng ln.
B. Dao ng duy trỡ cú chu kỡ bng chu kỡ dao ng riờng ca con lc.
C. Dao ng cng bc cú tn s bng tn s ca lc cng bc.
D. Biờn ca dao ng cng bc khụng ph thuc vo tn s lc cng bc.
Cõu 8. Phỏt biu no sau õy l ỳng?
A. Dao ng duy trỡ l dao ng tt dn m ngi ta ó lm mt lc cn ca mụi trng i vi vt dao ng.
B. Dao ng duy trỡ l dao ng tt dn m ngi ta ó tỏc dng ngoi lc bin i iu hũa theo thi gian vo vt dao
ng.
C. Dao ng duy trỡ l dao ng tt dn m ngi ta ó tỏc dng ngoi lc vo vt dao ng cựng chiu vi chiu chuyn
ng trong mt phn ca tng chu kỡ.
D. Dao ng duy trỡ l dao ng tt dn m ngi ta ó kớch thớch li dao ng sau khi dao ng b tt hn.
Cõu 9. Phỏt biu no sau õy l khụng ỳng?
A. Biờn ca dao ng riờng ch ph thuc vo cỏch kớch thớch ban u to lờn dao ng.
B. Biờn ca dao ng tt dn gim dn theo thi gian.
C. Biờn ca dao ng duy trỡ ph thuc vo phn nng lng cung cp thờm cho dao ng trong mi chu kỡ.
D. Biờn ca dao ng cng bc ch ph thuc vo biờn ca lc cng bc.
Cõu 10 .Phỏt biu no sau õy l ỳng?
A. Trong dao ng tt dn, mt phn c nng ó bin i thnh nhit nng.
B. Trong dao ng tt dn, mt phn c nng ó bin i thnh húa nng.
C. Trong dao ng tt dn, mt phn c nng ó bin i thnh in nng.
D. Trong dao ng tt dn, mt phn c nng ó bin i thnh quang nng.
Cõu 11. Phỏt biu no sau õy l ỳng?
A. Biờn ca dao ng cng bc khụng ph thuc vo pha ban u ca ngoi lc tun hon tỏc dng lờn vt.
B. Biờn ca dao ng cng bc khụng ph thuc vo biờn ngoi lc tun hon tỏc dng lờn vt.
C. Biờn ca dao ng cng bc khụng ph thuc vo tn s ngoi lc tun hon tỏc dng lờn vt.
D. Biờn ca dao ng cng bc khụng ph thuc vo h s cn (ca ma sỏt nht) tỏc dng lờn vt.
Cõu 12. Phỏt biu no sau õy l ỳng?
A. Hin tng cng hng ch xy ra vi dao ng iu hũa.
B. Hin tng cng hng ch xy ra vi dao ng riờng.
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!
Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
C. Hin tng cng hng ch xy ra vi dao ng tt dn.
D. Hin tng cng hng ch xy ra vi dao ng cng bc.
Cõu 13. Phỏt biu no sau õy l khụng ỳng?
A. iu kin xy ra hin tng cng hng l tn s gúc lc cng bc bng tn s gúc dao ng riờng.
B. iu kin xy ra hin tng cng hng l tn s lc cng bc bng tn s gúc dao ng riờng.
C. iu kin xy ra hin tng cng hng l chu kỡ lc cng bc bng tn s gúc dao ng riờng.
D. iu kin xy ra hin tng cng hng l biờn lc cng bc bng tn s gúc dao ng riờng.
Cõu 14. Phỏt biu no sau õy l khụng ỳng?
A. Tn s ca dao ng cng bc luụn bng tn s ca dao ng riờng.
B. Tn s ca dao ng cng bc bng tn s ca lc cng bc.
C. Chu kỡ ca dao ng cng bc bng chu kỡ ca dao ng riờng.
D. Chu kỡ ca dao ng cng bc bng chu kỡ ca lc cng bc.
SểNG C HC
A. TểM TT Lí THUYT
I. Phng trỡnh súng
1. Bc súng: = vT = v/f
Trong ú: : Bc súng; T (s): Chu k ca súng; f (Hz): Tn s ca súng
v: Vn tc truyn súng (cú n v tng ng vi n v ca )
2. Phng trỡnh súng
Ti im O: u
O
= acos(t + ); thụng thng thỡ = 0.
Ti im M cỏch O mt on d trờn phng truyn súng.
* Súng truyn theo chiu dng ca trc Ox thỡ
u
M
= a
M
cos(t -
d
v

) = a
M
cos(t -
2
d


)
* Súng truyn theo chiu õm ca trc Ox thỡ
u
M
= a
M
cos(t +
d
v

) = a
M
cos(t +
2
d


)
3. lch pha gia hai im cỏch ngun mt khong d
1
, d
2

1 2 1 2
2
d d d d
v



= =
Nu 2 im ú nm trờn mt phng truyn súng v cỏch nhau mt khong d thỡ:
2
d d
v


= =
a. Nhng im dao ng cựng pha: 2
d d
v


= = = 2k d = k (k Z). im gn nht dao ng cựng pha
cú: d = .
b. Nhng im dao ng ngc pha:
2
d d
v


= =
= (2k + 1) d = (2k + 1)/2 (k Z). im gn nht dao
ng ngc pha cú: d = /2.
c. Nhng im dao ng vuụng pha: 2
d d
v


= = = (2k + 1)/2 d = (2k + 1)/4
(k Z). im gn nht dao ng vuụng pha cú: d = /4.
Lu ý: n v ca d, d
1
, d
2
, v v phi tng ng vi nhau
- C n gn li thỡ cú (n 1) bc súng: L = (n 1)
4. Trong hin tng truyn súng trờn si dõy, dõy c kớch thớch dao ng bi nam chõm in vi tn s dũng in l f thỡ tn
s dao ng ca dõy l 2f.
II. GIAO THOA SểNG
Giao thoa ca hai súng phỏt ra t hai ngun súng kt hp cỏch nhau mt khong l:
Xột im M cỏch hai ngun ln lt d
1
, d
2
Gi
Đ ă
x
l s nguyờn ln nht nh hn x (vớ d:
Đ ă Đ ă Đ ă
6 5; 4,05 4; 6,97 6
= = =
)
1. Hai ngun dao ng cựng pha:
Biờn dao ng ca im M: A
M
= 2a
M
|cos(
1 2
d d



)|
* im dao ng cc i: d
1
d
2
= k (kZ)
S im hoc s ng (khụng tớnh hai ngun):
l l
k

< <
hoc
C
N =2 1
l

+
ơâ
ưê
ưê
ô đ
Đ
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!
O
x
M
d
Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
* im dao ng cc tiu (khụng dao ng): d
1
d
2
= (2k+1)
2

(kZ)
S im hoc s ng (khụng tớnh hai ngun):
1 1
2 2
l l
k

< < hoc
CT
1
N =2
2
l

+
ơâ
ưê
ưê
ô đ
III. SểNG DNG
1. * Gii hn c nh Nỳt súng
* Gii hn t do Bng súng
* Ngun phỏt súng c coi gn ỳng l nỳt súng
* B rng bng súng 4a (vi a l biờn dao ng ca ngun)
2. iu kin cú súng dng gia hai im cỏch nhau mt khong l:
* Hai im u l nỳt súng:
*
( )
2
l k k N

=

f
v
kl
2
=

l
v
kf
2
=
.
S bng súng = s bú súng = k
S nỳt súng = k + 1
* Bc súng ln nht cú th to ra:
max
= 2l
* Mt im l nỳt súng cũn mt im l bng súng:
(2 1) ( )
4
l k k N

= +
S bú súng nguyờn = k
S bng súng = s nỳt súng = k + 1
(2 1) ( )
4
l k k N

= +

f
v
kl
4
)12(
+=

l
v
kf
4
)12(
+=
* Bc súng ln nht cú th to ra:
max
= 4l
* Khi si dõy to súng dng t gia hai cc c mt nam chõm in cú tn s f thỡ, tn s rung ca dõy l f = 2f
IV. SểNG M
. Mc cng õm
0
( ) lg
I
L B
I
=
Hoc
0
( ) 10.lg
I
L dB
I
=
(cụng thc thng dựng)
Vi I
0
= 10
-12
W/m
2
f = 1000Hz: cng õm chun.;
B. BI TP TRC NGHIM
Cõu 1 Mt súng c hc cú tn s f lan truyn trong mụi trng vt cht n hi vi vn tc v, khi ú bc súng c tớnh theo
cụng thc.
A. =v.f B. =v/f C. =2v.f D. =2v/f
Cõu 2 Súng c hc lan truyn trong mụi trng n hi vi vn tc v khụng i khi tng tn s súng lờn 2 ln thỡ bc súng.
A. tng 4 ln B. tng 2 ln C. khụng i D. gim 2 ln
Cõu 3 Vn tc truyn súng ph thuc vo:
A. nng lng súng B. tn s dao ng C. mụi trng truyn súng D. bc súng
Cõu 4 Mt ngi quan sỏt mt chic phao trờn mt bin thy nú nhụ lờn cao 10 ln trong 18s, khong cỏch gia hai ngn súng
k nhau l 2m. Vn tc truyn súng trờn mt bin l :
A. v=1m/s B. v=2m/s C. v=4m/s D. v=8m/s
Cõu 5 Ti im M cỏch tõm súng mt khong x cú phng trỡnh dao ng u
M
=4cos
2
200
x
t







cm. Tn s ca súng l :
A. f=200Hz B. f=100Hz C. f=100s D. f=0,01s
Cõu 6 Cho mt súng quang cú phng trỡnh súng l u=8cos2
0,1 50
t x




mm trong ú x tớnh bng cm, t tớnh bng giõy.
Chu kỡ ca súng l :
A. T=0,1s B. T=50s C. T=8s D. T=1s
Cõu 7 Cho mt súng ngang cú phng trỡnh súng l u=8cos2
0,1 50
t x




mm trong ú x tớnh bng cm, t tớnh bng giõy.
Bc súng l :
A. =0,1m B. =50m C. =8m D. =1m
Cõu 8 Mt súng truyn trờn si dõy n hi rt di vi tn s 500Hz, ngi ta thy khong cỏch gia hai im gn nhau nht
dao ng cựng pha l 80cm. Vn tc truyn súng trờn õy l :
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!
Nựng A Bc THPT Bỡnh Long Bỡnh Phc 4/2009
A. x=400cm/s B. x=16cm/s C. x=6,25cm/s D. x=400m/s
Cõu 9 Cho mt súng ngang cú phng trỡnh súng l u=5cos
0,1 2
t x




mm trong ú x tớnh bng cm, t tớnh bng giõy. V trớ
ca phn t súng M cỏch gc ta 3m thi im t=2s l :
A. u
M
=0mm B. u
M
=5mm C. u
M
=5mm D. u
M
=2,5mm
Cõu 10 Mt súng c hc lan truyn vi vn tc 320m/s, bc súng 3,2m. Chu kỡ ca súng ú l :
A. T=0,01s B. T=0,1s C. T=50s D. T=100s
Cõu 11 Vn tc truyn õm trong khụng khớ l 340m/s, khong cỏch gia hai im gn nhau nht trờn cựng mt phng truyn
súng dao ng ngc pha nhau l 0,85m. Tn s ca õm l :
A. f=85Hz B. f=170Hz C. f=200Hz D. f=255Hz
Cõu 12 Mt súng c hc cú tn s f=1000Hz lan truyn trong khụng khớ. Súng ú c gi l :
A. súng siờu õm B. súng õm C. súng h õm D. cha iu kin kt lun
Cõu 13 Súng c hc lan truyn trong khụng khớ vi cng ln, tai ta cú th cm th c súng c hc no sau õy?
A. Súng c hc cú tn s 10Hz B. Súng c hc cú tn s 30Hz
C. Súng c hc cú chu kỡ 2,0às D. Súng c hc cú chu kỡ 2,0s
Cõu 14 Mt súng õm cú tn s 450Hz lan truyn vi vn tc 360m/s trong khụng khớ. lch pha gia hai im cỏch nhau 1m
trờn mt phng truyn súng l :
A. =0,5 (rad) B. =1,5 (rad) C. =2,5 (rad) D. =3,5 (rad)
Cõu 15 Phỏt biu no sau õy l khụng ỳng?
A. Nhc õm l do nhiu nhc c phỏt ra B. Tp õm l cỏc õm cú tn s khụng xỏc nh
C. cao ca õm l mt c tớnh ca õm D. m sc l mt c tớnh ca õm
Cõu 16 Phỏt biu no sau õy l ỳng?
A. m cú cng ln thỡ tai ta cú cm giỏc õm ú to
B. m cú cng ln thỡ tai ta cú cm giỏc õm ú bộ
C. m cú tn s ln thỡ tai ta cú cm giỏc õm ú to
D. m to hay nh ph thuc vo mc cng õm v tn s õm.
Cõu 17 Khi ngun phỏt õm chuyn ng li gn ngi ang ng yờn thỡ ngi ny s nghe thy mt õm cú
A. bc súng di hn s vi khi ngun ng yờn B. cng õm ln hn so vi khi ngun õm ng yờn
C. tn s nh hn tn s ca ngun õm D. tn s ln hn tn s ca ngun õm
Cõu 18 Trong cỏc nhc c, hp n cú tỏc dng
A. lm tng cao v to ca õm
B. gi cho õm phỏt ra cú tn s n nh
C. va khuych i õm, va to ra õm sc riờng ca õm do n phỏt ra
D. trỏnh c tp õm v ting n lm cho ting n trong tro
Cõu 19. Súng dng hay xy ra trờn dõy n hi cú hai u c nh khi
A. chiu di ca dõy bng mt phn t bc súng
B. bc súng gp ba chiu di ca dõy
C. chiu di ca dõy bng mt s nguyờn ln na bc súng
D. chiu di ca dõy bng mt s l ln na bc súng
Cõu 20 Mt ng tr cú chiu di 1m. mt u ng cú mt pit-tụng cú th iu chnh chiu di ct khớ trong ng. t mt
õm thoa dao ng vi tn s 660Hz gn u h ca ng. Vn tc õm trong khụng khớ l 330m/s. cú cng hng õm trong
ng ta phi iu chnh ng n di.
A. l=0,75m B. l=0,50m C. l=25,0cm D. l=12,5cm
GIAO THOA SểNG
Cõu 21 Phỏt biu no sau õy l khụng ỳng? Hin tng giao thoa súng ch xy ra khi hai súng c to ra t hai tõm súng
cú cỏc c im sau :
A. cựng tn s, cựng pha B. cựng tn s, cựng pha
C. cựng tn s, lch pha nhau mt gúc khụng i D. cựng biờn , cựng pha
Cõu 22 Phỏt biu no sau õy l ỳng?
A. Hin tng giao thoa súng xy ra khi cú hai súng chuyn ng ngc chiu nhau.
B. Hin tng giao thoa súng xy ra khi cú hai dao ng cựng chiu, cựng pha gp nhau.
C. Hin tng giao thoa súng xy ra khi cú hai súng xut phỏt t hai ngun dao ng cựng pha, cựng biờn .
D. Hin tng giao thoa súng xy ra khi cú hai súng xut phỏt t hai tõm dao ng cựng tn s, cựng pha.
Cõu 23 Phỏt biu no sau õy khụng ỳng?
A. Khi xy ra hin tng giao thoa súng trờn mt cht lng, tn ti cỏc im dao ng vi biờn cc i.
B. Khi xy ra hin tng giao thoa súng trờn mt cht lng, tn ti cỏc im khụng dao ng.
C. Khi xy ra hin tng giao thoa súng trờn mt cht lng, tn ti cỏc im khụng dao ng to thnh cỏc võn cc tiu.
Kiờn trỡ l chỡa khoỏ ca thnh cụng!