Chủ Nhật, 9 tháng 3, 2014

Báo cáo xác định kết quả kinh doanh tại cty Rượu Đồng Xanh

Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

• Khi bán hàng, số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 333
Có TK 3387
• Khi thực hiện thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111, 112,
Có TK 131
• Doanh thu, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
 Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương thức khấu trừ khi xuất
sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chòu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dòch vụ chòu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ
khác theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 512
Có TK 3331
Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Nợ TK 133
Có TK 131
Svth: Lê Thò Bích Huyền
5
Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

Khi nhận thêm tiền do giá vật tư, hàng hoá đem đi trao đổi lớn hơn
giá trò vật tư, hàng hoá nhận được:
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
- Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc diện không chòu thuế GTGT hoặc
chòu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp để đổi lấy vật tư, hàng hóa,
TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dòch vụ không thuộc
diện chòu thuế GTGT hoặc chòu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng trao đổi theo tổng giá thanh toán,
ghi:
Nợ TK 131
Có Tk 511
Có Tk 512
Khi nhận vật tư, hàng hoá:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 131
( TS. Phan Đức Dũng, 2007, trang 801-805.)
1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.1. Chiết khấu thương mại:
1 2.1.1. Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách
hàng mua hàng, dòch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán, hoặc các cam kết mua, bán hàng.
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hoá
Svth: Lê Thò Bích Huyền
6
Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

- Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm
- Tài khoản 5213 – Chiết khấu dòch vụ
1.1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách quy đònh.
- Trường hợp người mua mua nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản này sẽ được giảm trừ vào giá bán trên hoá
đơn lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoạc
khi số chiết khấu thương mại người mua hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương
mại cho người mua. Khoản này sẽ được hạch toán vào tài khoản 521.
- Trường hợp người mua mua hàng với khối lượng lớn, được hưởng chiết
khấu thương mại, giá bán trên hoá đơn là giá đã giảm. Khoản này không
được hạch toán vào tài khoản 521.
- Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán.
- Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào nợ
tài khoản 521. Cuối kỳ, kết chuyển về tài khoản 911.
1.1.2.1.4. Phương pháp hạch toán:
- Khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng được hưởng
trong kỳ (gồm thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, không gồm thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ).
Nợ TK 521
Nợ TK 3331 (phương pháp khấu trừ)
Có TK 111, 112…
Có TK 131
Svth: Lê Thò Bích Huyền
7
Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

- Cuối kỳkế toán, kết chuyển số tiền chiết khấu tương mại đã chấp thuận
cho người mua để xác đònh doanh thu thuần trong kỳ.
Nợ TK 511
Có TK 521
1.2.2. Hàng bán trả lại:
1.2.2.1. Khái niệm:
Hàng bán bò trả lại là giá trò của số sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ đã tiêu
thụ, bò khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết; vi phạm hợp
đồng kinh tế; hàng bò mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách.
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 531 – hàng bán bò trả lại.
1.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán:
- Tài khoản hàng bán bò trả lại chỉ phản ánh trò giá của số hàng bán bò trả
lại (tính theo đúng giá bán ghi trên hoá đơn). Trường hợp bò trả lại một
phần hàng bán chỉ phản ánh vào tài khoản này trò giá của số hàng bò trả
lại đúng bằng số hàng trả lại (x) đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bò trả lại này mà
doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán
hàng”.
- Trong kỳ kế toán, trò giá của hàng bán bò trả kại được phản ánh bên nợ
Tài khoản 531. Cuối kỳ, tổng trò giá hàng bán bò trả lại được kết chuyển
sang tài khoản doanh thu bán hàng hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội
bộ để xác đònh doanh thu thuần của kỳ kế toán.
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán:
Svth: Lê Thò Bích Huyền
8
Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

- Hàng bán bò khách hàng trả lại được doanh nghiệp chấp nhận, thì tiền
hàng sẽ được thanh toán ngay hoặc chấp nhận phải trả cho khách hàng,
ghi:
• Đối với sản phẩm, hàng hoá chòu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số tiền thanh toán ngay
hoặc phải trả cho khách hàng đối với số hàng bò trả lại này được
ghi nhận theo giá bán và thuế GTGT của hàng bán bò trả lại:
Nợ TK 531 (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 3331 (số thuế GTGT của hàng bán bò trả lại)
Có TK 111, 112 (nếu đã trả tiền cho khách)
Có TK 131 (nếu ghi giảm trừ vào khoản phải thu)
• Đối với sản phẩm hàng hoá chòu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán ngay
hoặc phải trả cho khách hàng đối với số hàng bán bi trả lại này
được ghi nhận theo giá bán đã gồm thuế GTGT của hàng bán bò trả
lại:
Nợ TK 531
Có TK 111, 112
Có TK 131
• Đồng thời ghi trò giá vốn của hàng bán bò trả lại:
Trường hợp thường xuyên hạch toán hàng tồn khi theo phương
pháp kế khai thường xuyên:
Nợ TK 155, 156
Có TK 632
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê đònh kỳ:
Svth: Lê Thò Bích Huyền
9
Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

Nợ TK 611 (đối với hàng hoá)
Nợ TK 632 (đối với sản phẩm)
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bò trả lại
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 141, 331…
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ giá trò của hàng bán bò trả lại để
điều chỉnh giảm giá doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Nợ TK 512
Có TK 531
1.2.3. Giảm giá hàng bán:
1.2.3.1. Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ người bán chấp thuận trên giá đã
thoả thuận cho số hàng hoá đã bán vì lý do hàng bán bò kém phẩm chất hay
không đúng quy cách theo quy đònh trong hợp đồng kinh tế.
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 532 – giảm giá hàng bán.
1.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ ghi nhận các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá
đơn, tức là sau khi đã phát hàng hoá đơn. Không ghi nhận khoản giảm giá
đã được ghi trên hoá đơn.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” hoặc tài khoản 512
“Doanh thu nội bộ” để xác đònh doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán:
Svth: Lê Thò Bích Huyền
10
Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

- Khoản giảm giá hàng bán được doanh nghiệp chấp nhận giảm cho khách
hàng, thì tiền hàng sẽ được thanh toán ngay hoặc chấp nhận phải trả cho
khách hàng được, ghi:
• Trường hợp hàng hoá thuộc điện chòu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, khoản giảm giá được ghi trên mức giảm giá chưa có
thuế:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
Có TK 131
• Trường hợp hàng đã bán chòu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, thì khoản giảm giá được ghi nhận theo mức giảm giá gồm
thuế GTGT:
Nợ TK 532
Có TK 111,112
Có TK 131
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trò giá về giảm giá hàng bán để điều chỉnh
giảm doanh thu trong kỳ:
Nợ TK 511
Nợ TK 512
Có TK 532
1.3.Giá vốn hàng bán:
1.3.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán được dùng để phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng
hoá, dòch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây, lắp).
Quy tắc kế toán:
Svth: Lê Thò Bích Huyền
11
Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

Giá vốn hàng bán là trò giá vốn tính theo giá gốc của hàng được bán hoặc
dòch vụ được cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp (Thành phẩm, hàng
hoá, dòch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây, lắp) gồm: Trò giá của thành
phẩm, hàng hoá, dòch vụ đã cung cấp theo hoá đơn; Chi phí sản xuất chung cố
đònh không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán; Số chênh lệch lớn hơn về
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán được lập thêm.
1.3.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
Các loại sản phẩm, hàng hoá xuất chuyển giao cho khách hàng được xác
đònh là tiêu thụ, được kết chuyển vào giá vốn hàng theo giá thành (giá vốn) thực
tế của chúng:
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
Nếu các loại sản phẩm, hàng hoá không qua nhập kho xuất thẳng cho
khách hàng được xác đònh là tiêu thụ, được kết chuyển vào giá vốn hàng bán
theo giá thành (giá vốn) thực tế của chúng:
Nợ TK 632
Có TK 154
- Khi hàng gởi đi bán được xác đònh là tiêu thụ được ghi nhận vào giá vốn
hàng bán theo giá thành (giá vốn) thực tế của chúng:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển khối lượng dòch vụ hoàn thành cung cấp cho
khách hàng đïc xác đònh là tiêu thụ vào giá vốn hàng bán theo giá thành
thực tế:
Svth: Lê Thò Bích Huyền
12
Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

Nợ TK 632
Có TK 154
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển vào trò giá vốn hàng bán chi phí sản xuất
chung cố đònh không phân bổ và chi phí sử dụng máy thi công phải ghi
nhận vào giá vốn bán trong kỳ:
Nợ TK 632
Có TK 623, 627,…
- Hàng tồn kho hao hụt, mất mát (đã trừ khoản bồi thường) được tính vào
giá vốn hàng bán theo giá gốc của chúng:
Nợ TK632 (các khoản hao hụt, mất mát sau khi trừ khoản
bồi thường được tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 1381
- Tài khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lần đầu ở cuối kỳ kế toán
hoặc khoản dự phòng bổ sung do khoản dự phòng năm nay lớn hơn khoản
dự phòng đã lập cuối kỳ kế toán năm trước (nếu có):
Nợ TK 632
Có TK 159
- Hàng tồn kho đã bán bò trả lại đã nhập kho, được ghi nhận theo giá vốn
của chúng:
Nợ TK 155, 156
Có TK 632
- Hoàn nhập khoản chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
đã lập cuối kỳ kế toán năm trước (nếu có):
Nợ TK 159
Có TK 632
Svth: Lê Thò Bích Huyền
13
Kế Toán Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh Gvhd: TS. Lê Đình Trực

- Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ đã
được tiêu thụ để xác đònh kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632
( TS. Phan Đức Dũng, 2007, trang 586-588.)
1.4. Chi phí bán hàng:
1.4.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thò phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá, dòch vụ. Loại chi phí này có: Chi phí
quảng cáo, tiếp thò, giao dòch, bảo hành và các chi phí gắn liền với kho bao quản
sản phẩm, hàng hoá…
1.4.2.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên.
- Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu bao bì.
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành.
- Tài khoản 6417 – Chi phí dòch vụ mua ngoài.
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
1.4.3. Nguyên tắc hạch toán:
- Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy đònh nhà nước.Tuỳ theo
đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, chi
phí bán hàng có thể được bao gồm thêm một số nội dung chi phí khác.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ Tài khoản 911.
Svth: Lê Thò Bích Huyền
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét