LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "PHÂN LẬP, KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TÌM HIỂU KHẢ NĂNG SINH ENZYME CỦA VI KHUẨN BACILLUS SUBTILIS ĐỂ SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CHẾ PHẨM SINH HỌC": http://123doc.vn/document/548504-phan-lap-khao-sat-dac-diem-sinh-hoc-va-tim-hieu-kha-nang-sinh-enzyme-cua-vi-khuan-bacillus-subtilis-de-san-xuat-thu-nghiem-che-pham-sinh-hoc.htm
v
ABSTRACT
A survey to define some culture conditions that affect on enzyme (amylase,
protease) productivity of Bacillus subtilis isolated strains was carried out and the
results had showed:
We subdivided and definned 10 strains Bacillus subtilis.
Bacillus subtilis isolated strains could produce more enzyme (amylase,
protease) in oxygen continuous supply conditions at 48 hours incubation.
The best result obtained for enzyme (amylase, protease) production with
sugar rust + 2% starch culture medium in comparing with the others (sugar rust +
1% starch, sugar rust + 1% starch + 0,5% peptone, TSB + 1% starch) and at pH = 7
for 48 hours culture.
Enzyme activity conserved better in 4 – 10
0
C than in 30 – 37
0
C.
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN iii
TÓM TẮT iv
ABSTRACT v
MỤC LỤC vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG ix
DANH SÁCH HÌNH x
DANH SÁCH SƠ ĐỒ xi
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục đích đề tài 2
1.3. Yêu cầu đề tài 2
Chƣơng 2: TỔNG QUAN 3
2.1. Sơ lược về vi khuẩn Bacillus subtilis 3
2.1.1. Lịch sử phát hiện 3
2.1.2. Đặc điểm phân loại và sự phân bố của vi khuẩn Bacillus subtilis 3
2.1.3. Đặc điểm hình thái 4
2.1.4. Đặc điểm nuôi cấy 4
2.1.5. Đặc điểm sinh hoá 5
2.1.6. Bào tử và khả năng tạo bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis 6
2.1.6.1. Cấu tạo bào tử 6
2.1.6.2. Khả năng tạo bào tử 6
2.1.7. Tính chất đối kháng 6
2.2. Giới thiệu về enzyme amylase và enzyme protease 7
2.3.1. Enzyme amylase 7
2.3.1.1. Lịch sử nghiên cứu 7
2.3.1.2. Vi sinh vật tạo amylase 7
2.3.1.3. Đặc tính của amylase 8
vii
2.3.1.4. Sinh tổng hợp amylase ở vi sinh vật 10
2.3.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp amylase 10
2.3.1.6. Ứng dụng amylase vi sinh vật 11
2.3.2. Enzyme protease 11
2.3.2.1. Nguồn thu nhận enzyme protease 11
2.3.2.2. Đặc điểm và tính chất của protease vi sinh vật 12
2.3.2.3. Chức năng sinh học của protease vi sinh vật 13
2.3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp protease của
vi sinh vật 14
2.3.2.5. Ứng dụng protease vi sinh vật 14
2.3. Giới thiệu về probiotic 15
2.4.1. Định nghĩa 15
2.4.2. Chức năng sinh học 15
2.4.3. Một số chế phẩm probiotic thông dụng 15
2.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm có vi khuẩn
Bacillus subtilis 16
Chƣơng 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài 18
3.1.1. Thời gian 18
3.1.2. Địa điểm 18
3.2. Vật liệu thí nghiệm 18
3.2.1. Đối tượng khảo sát 18
3.2.2. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm 18
3.2.2.1. Thiết bị 18
3.2.2.2. Dụng cụ: 18
3.3. Nội dung nghiên cứu 19
3.4. Phương pháp thực hiện đề tài 19
3.4.1. Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất 19
3.4.1.1. Cách lấy mẫu đất để phân lập vi khuẩn 19
viii
3.4.1.2. Phương pháp phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis 19
3.4.1.3. Khảo sát đặc điểm sinh học của vi khuẩn phân lập được 20
3.4.2. Các thí nghiệm về vi khuẩn Bacillus subtilis 21
3.4.2.1. Ảnh hưởng của chế độ sục khí và thời gian nuôi cấy đến khả
năng sinh enzyme của vi khuẩn Bacillus subtilis 21
3.4.2.2. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt độ enzyme của vi khuẩn
Bacillus subtilis 22
3.4.2.3. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sự sản xuất
enzyme của các chủng Bacillus subtilis. 23
3.4.3. Thử nghiệm thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm từ Bacillus
subtilis 25
3.4.3.1. Quy trình thực hiện 25
3.4.3.2. Kiểm tra chế phẩm trong thời gian bảo quản 25
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 26
4.1. Khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis 26
4.1.1. Quan sát đặc điểm khuẩn lạc nghi ngờ là Bacillus subtilis 26
4.1.2. Đặc điểm hình thái của vi khuẩn nghi ngờ là Bacillus subtilis 26
4.1.3. Khảo sát đặc điểm sinh hóa 27
4.2. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của chế độ sục khí và thời gian nuôi cấy đến
khả năng sinh enzyme amylase và protease của các chủng vi khuẩn. 29
4.3. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt độ enzyme của vi
khuẩn Bacillus subtilis 31
4.4. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sản xuất enzyme của các
chủng Bacillus subtilis 33
4.5. Khảo sát thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm sau khi sản xuất 34
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 36
5.1. Kết luận 36
5.2. Đề nghị 36
PHỤ LỤC 40
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3. 1: Bố trí thí nghiệm 1 21
Bảng 3. 2: Bố trí thí nghiệm 2 23
Bảng 3. 3: Bố trí thí nghiệm 3 24
Bảng 4.1: Kết quả thử phản ứng sinh hoá 29
Bảng 4.2: Kết quả thí nghiệm 1 (Bảng phụ lục 1 và 2) 29
Bảng 4. 3: Kết quả hoạt độ enzyme trung bình của 9 chủng vi khuẩn thí nghiệm 31
Bảng 4. 4. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt độ enzyme của vi khuẩn. 32
Bảng 4. 5. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sản xuất 33
Bảng 4.6. Khảo sát thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm 34
x
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2. 1. Vi khuẩn Bacillus subtilis 3
Hình 4. 1. Đặc điểm khuẩn lạc Bacillus subtilis 26
Hình 4. 2: Đặc điểm hình thái vi khuẩn Bacillus subtilis 27
xi
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất 20
Sơ đồ 3.2: Định danh vi khuẩn Bacillus subtilis (theo Nguyễn Ngọc Thanh Xuân, 2006). 21
1
Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với những tiến bộ khoa
học đã làm cho cuộc sống con người có nhiều thay đổi lớn. Càng ngày đời sống tinh
thần vật chất càng cao, do đó nhu cầu về chất lượng sản phẩm cũng tăng cao đòi hỏi
những nhà sản xuất phải nâng cao chất lượng sản phẩm của mình để đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng.
Với mục đích bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng sản phẩm chăn nuôi, bảo
vệ môi trường sống không bị ô nhiễm bởi các hoá chất độc hại, người ta hạn chế
hoặc cấm sử dụng một số loại thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh và thay thế thuốc
kháng sinh bằng các chế phẩm sinh học. Chế phẩm sinh học hay còn gọi là
“probiotic” bao gồm các vi sinh vật sống có lợi, có tính đối kháng cao khi
được đưa vào đường ruột sẽ tạo sự cân bằng có lợi của hệ sinh vật đường
ruột, ức chế vi sinh vật có hại, phòng bệnh tiêu chảy cho thú đặc biệt là heo
con. Ngoài ra, những chế phẩm sinh học còn cải thiện tốt quá trình tiêu hoá
(nhờ những enzyme vi sinh vật, hoặc những sản phẩm do quá trình lên men
của chúng), giúp nâng cao sức đề kháng, tăng trọng nhanh.
Từ những thực tế trên, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Hải,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Phân lập, khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis và tìm hiểu
khả năng sinh enzyme (protease, amylase) của vi khuẩn để sản xuất thử nghiệm chế
phẩm sinh học”.
2
1.2. Mục đích đề tài
Tìm hiểu đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis nhằm ứng dụng sản xuất
chế phẩm sinh học (probiotic), với mục đích nâng cao năng suất và tăng hiệu quả
kinh tế trong chăn nuôi.
1.3. Yêu cầu đề tài
Phân lập được loài vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất, hoặc từ chế phẩm.
Khảo sát khả năng sinh hai loại enzyme (protease, amylase) của vi khuẩn
và các yếu tố ảnh hưởng.
Xây dựng quy trình sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học.
Khảo sát sự thay đổi hoạt độ của enzyme chế phẩm trong thời gian
bảo quản.
3
Chƣơng 2
TỔNG QUAN
2.1. Sơ lƣợc về vi khuẩn Bacillus subtilis
2.1.1. Lịch sử phát hiện
Bacillus subtilis được phát hiện đầu tiên trong phân ngựa năm 1941 bởi tổ
chức y học Nazi của Đức. Lúc đầu được sử dụng chủ yếu là để phòng bệnh lỵ cho
các binh sĩ Đức chiến đấu ở Bắc Phi. Việc điều trị phải đợi đến những năm
1949 - 1957, khi Henrry và các cộng sự tách được chủng thuần khiết của Bacillus
subtilis. Từ đó “subtilis therapy” có nghĩa là "thuốc subtilis" ra đời trị các chứng
viêm ruột, viêm đại tràng, chống tiêu chảy trong rối loạn tiêu hoá. Ngày nay, vi
khuẩn này đã trở nên rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong y học, chăn nuôi,
thực phẩm (trích Lý Kim Hữu, 2005).
2.1.2. Đặc điểm phân loại và sự phân bố của vi khuẩn Bacillus subtilis
Đặc điểm phân loại:
Theo phân loại của Bergy (1994) Bacillus subtilis thuộc:
Bộ: Eubacteriales
Họ: Bacillaceae
Giống: Bacillus
Loài: Bacillus subtilis
Hình 2. 1. Vi khuẩn Bacillus subtilis
www.microscopyconsulting.com/ Gallery/pages/Ba
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét