- Có biện pháp tránh quay cóp khi ra đề, mà vẫn đánh giá đúng công
bằng cho mỗi học sinh.
-áp dụng hợp lý hệ thống các câu hỏi và bài tập hoá học theo các
mức độ nhận thức và t duy sẽ nâng cao năng lực nhận thức và t duy học
sinh góp phần nâng cao chất lợng dạy học hoá học ở trờng phổ thông.
PHầN III
Quá trình thực hiện đề tài
I. Tình trạng thực tế khi cha thực hiện:
Trên thị trờng đã có nhiều sách, nhiều tài liệu luyện thi đại học và cao đẳng
bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhng hầu nh cha thực sự phù hợp với
trình độ học sinh từng khối lớp đang học PTTH(yêu cầu kiến thức cơ bản và
giảm tải) đặc biệt với học sinh đang học lớp 10, đồng thời cha phù hợp đợc với
yêu cầu giáo viên từng trờng, nhiều bài ngôn từ còn cha đúng; thậm chí còn
cha đúng kiểu đề trắc nghiệm khách quan.
Giáo viên còn lúng túng trong việc ra đề kiểm tra trắc nghiệm nên cha
phân biệt đựơc rõ ràng các đối tợng học sinh vì học sinh dễ có thể gian lận,
chờ ngời khác làm xong rồi chép bài, điểm dễ rơi vào đoàn mò.
II. Khảo sát thực tế.
Hiện nay ở các trờng PTTH các hình thức kiểm tra gồm: kiểm tra đầu
giờ; 15; 1 tiết; học kì. Số lần kiểm tra này dựa vào số điểm cần có sau mỗi
phần, mỗi chơng, học kì. Theo qui định, tổng số lần kiểm tra trong một học kì
với môn hoá là: miệng 0-1; 15: 2 đối với lớp 11 và 12 hiện nay còn lớp 10 đã
tăng lên ba điểm; 1 tiết: 2 đối với 11 và 12 và 3 đối với lớp 10; học kì là 1 bài.
Số lần kiểm tra nh vậy gây nhiều khó khăn cho việc giáo viên nắm thông tin
ngợc.
Mặt khác theo qui định mỗi giáo viên dạy 18 tiết /tuần, nghĩa là ít nhất
mỗi lần kiểm tra giáo viên phải chấm bài cho học sinh của 7 lớp (với giáo viên
có làm công tác chủ nhiệm) hoặc 9 lớp. Với số bài từ 300 đến 500 bài, kết quả
sẽ khó chính xác nếu dùng phơng pháp tự luận, nhng cũng khó chính xác nếu
dùng phơng pháp TNKQ mà không thể ra đợc nhiều đề, khi đó sẽ dẫn đến việc
đánh giá sai chất lợng học sinh vì các em có thể chép, truyền đề từ các lớp
sang nhau.
Nếu dùng phơng pháp TNKQ mà không biết cách ra đề, sẽ không kiểm
tra bao quát đợc nhiều nội dung kiến thức, các đề khác nhau nhng nội dung
không tơng tự nhau thì việc phân biệt từng đối tợng học sinh không chính xác.
III. Những biện pháp thực hiện
III.1. Xây dựng câu hỏi nhiều lựa chọn:
Loại câu hỏi nhiều lựa chọn gồm hai phần: Câu dẫn và câu chọn.
III.1.1. Nguyên tắc lập câu dẫn:
Câu dẫn đợc đặt ở đầu câu kiểm tra, có thể viết dới dạng một câu hỏi trực
tiếp hay một cách phát biểu không đầy đủ, điều này có tác dụng nh là cách
phát biểu để tạo một kích thích gợi nên câu trả lời cho học sinh.
Các câu dẫn là phần chính của câu hỏi vấn đề cần giải quyết đợc đặt ra ở
đây. Bởi vậy cần phải xác định rõ ràng nhiệm vụ mà thí sinh cần phải làm.
Đồng thời phải đa ra đầy đủ những thông tin cần thiết cho học sinh để học sinh
hiểu đợc ý đồ của câu hỏi
Đôi khi ngời ta có thể viết câu đẫn dới dạng đa ra nhiều yếu tố. Các yếu tố
sẽ đợc tổ hợp thành các phơng án chọn
Trong trờng hợp nhiều câu hỏi trắc nghiệm đợc xây dựng trên cùng một l-
ợng thông tin nh một sơ đồ hay một đồ thị . Thì cần phải soạn câu dẫn sao
cho có thể đảm bảo chắc chắn là có sự liên quan với những thông tin đã đa ra.
Câu này phải độc lập với câu kia chứ không có sự phụ thuộc vào nhau.
Khi làm câu dẫn cũng tránh những từ có tính chất gợi ý hoặc tạo đầu mối
dẫn đến câu trả lời trong khi một trong các phơng án chọn là tổ hợp của hai
hay nhiều câu hỏi
Những từ chung cho các câu lựa chọn nên chuyển lên phần cấu trúc của
câu dẫn
Khi dùng thể phủ định trong câu hỏi, cần phải nhấn mạnh bằng các dấu
hiệu đặc biệt nh in nghiêng, in đậm, gạch chân thể phủ định nhằm thu hút
sự chú ý của học sinh, tránh hiểu lầm câu hỏi.
Nội dung của câu dẫn phải nằm trong nội dung và mục tiêu cần đánh giá
III.1.1.1. Các tiêu chuẩn của câu dẫn:
Tính rõ ràng và hoàn chỉnh của vần đề hoặc nhiệm vụ đợc trình bày, bao
gồm những thông tin cần thiết.
Tính tập chung đối với các khẳng định tránh các từ nh: ít nhất, không,
ngoại trừ
Tính ngắn gọn xúc tích của câu hỏi bao gồm chỉ các thông tin cần thiết trả
lời câu hỏi, tránh hiện tợng đánh lừa.
III.1.2. Qui tắc lập phơng án chọn:
Phơng án chọn là phơng án đa ra để giải quyết nhiệm vụ đợc đặt ra ở câu
dẫn. Thông thờng có ba đến năm phơng án chọn trong đó chỉ có một câu là
câu chọn (câu đúng hoặc chính xác nhất) còn các câu kia là câu nhiễu.
III.1.2.1. Câu đúng.
Là câu đúng nhất trong các câu chọn và chỉ có một câu duy nhất là đúng, là
hợp lí nhất. Câu đúng cần đặt ở những vị trí khác nhau không tuân theo một
qui luật nào cả để tránh sự đoán mò của học sinh
III.1.2.2. Câu sai.
Là câu kém nhất trong các câu chọn
III.1.2.3. Câu nhiễu.
Thông thờng ngời ta lập câu nhiễu dựa trên những khái niệm chung, những
quan niệm sai lầm hay gặp trong thực tế hoặc những nội dung mà bản thân nó
là đúng nhng không thoả mãn yêu cầu của câu hỏi Cần làm cho các câu hỏi có
vẻ hợp lí và có sức hấp dẫn nh nhau đối với các thí sinh nắm vấn đề cha chắc.
việc lập một câu nhiễu sai hiển nhiên thì thí sinh sẽ loại một cách dễ dàng và
câu nhiễu đó coi nh không có tác dụng.
Khi lập phơng án chọn phải đảm bảo câu dẫn và câu trả lời khi gắn với
nhau phải phù hợp về mặt câu cú, ngữ phápCần tránh mọi xu hớng làm cho
câu trả lời đúng nhất dài hơn so với câu nhiễu, tạo cớ cho sự đoán mò. Cần
tránh soạn ra các câu trả lời đúng mà trình độ cao hơn thí sinh mới chọn đợc.
Các phơng án chọn phải có cấu trúc tơng tự nhau, điều này rất có ý nghĩa trong
việc làm tăng độ phân biệt câu hỏi.
III.1.3. Các tiêu chuẩn của câu chọn:
- Độ khó: 20% đến 80%
- Độ phân biệt từ 0,1 trở lên
- Tính chính xác của câu trả lời, đảm bảo một câu hỏi chỉ có một câu trả lời
là chính xác và đúng nhất
- Tính hấp dẫn của câu nhiễu: Các câu nhiễu phải hấp dẫn đối với ngời
không am hiểu hay hiểu không đúng, hiểu hời hợt nội dung.
- Tính tơng tự trong cấu trúc câu trả lời, đồng nhất về mặt ngữ pháp
- Không có từ đầu mối gợi ý để dẫn đến câu câu trả lời nh luôn luôn, không
bao giờ, chỉ, tất cả
- Các câu chọn tốt nhất phải có lợng từ bằng nhau
III.1. 4. Các tiêu chuẩn của câu hỏi nhiều lựa chọn.
III.1. 4. 1. Các tiêu chuẩn định lợng.
- Độ tin cậy từ 0,6 trở lên
- Nội dung câu hỏi phải bao phủ 100% các mục tiêu và nội dung cần đánh
giá
III.1. 4. 2. Các tiêu chuẩn định tính.
* Tiêu chuẩn về mặt nội dung khoa học.
- Tính giá trị: Đánh giá đúng điều cần đánh giá
- Tính tin cậy: Có kết quả lặp lại trong cùng điều kiện
- Tính khả thi: thực thi đợc trong các điều kiện đã cho
- Tính lí giải: Kết quả phải giải thích đợc
- Tính chính xác: Các kiến thức phải có tính chính xác và đúng đắn
- Tính công bằng: Các học sinh đều có cơ hội nh nhau để tiếp cận với các
kiến thức đợc trắc nghiệm
- Tính định lợng: Kết quả đợc tính bằng các số đo.
- Tính đơn giản, dễ hiểu: Đảm bảo tính rõ ràng của ngôn ngữ trình bày
- Tính hệ thống, lôgíc: Nội dung các câu hỏi phải nằm trong hệ thống kiến
thức nhất định
* Tiêu chuẩn về mặt s phạm:
Tính giáo dục.
Phải bồi dỡng trí dục cho học sinh gây đợc sự hào hứng động viên khích
lệ học sinh vơn lên trong học tập tu dỡng.
Tính phù hợp.
Phải có sự phù hợp về trình độ, lứa tuổi, đặc điểm tâm lí của đối tợng đ-
ợc đánh giá
III.2. một số ví dụ về bài tập trắc nghiệm đợc xây dựng theo phơng pháp
trên.
Ví dụ 1. Dung dịch thu đợc khi trộn lẫn 200ml dung dịch NaOH
0,2 M với 200 ml dung dịch H
2
SO
4
0,2M có pH là:
A. 0,04 B. 0,1 C. 1 D. 7
Nếu học sinh vội vàng và cha hiểu bài, cha biết cách tính pH thì có thể nhầm
ngay đáp án A khi chỉ tính đến phép tính số mol của NaOH hoặc H
2
SO
4
, sẽ
chọn nhầm đáp án D vì thấy đề bài cho thể tích và nồng độ C
M
của hai chất
bằng nhau nên sẽ tạo môi trờng trung tính (pH=7), nhầm đáp án B khi chỉ tính
đến nồng độ mol của ion H
+
. Đáp án đúng là C.
Ví dụ 2. Học sinh dễ bị hấp dẫn bởi câu nhiễu:
Tập hợp nào dới đây chỉ gồm các chất điện li mạnh
A. HNO
3
; Na
2
SO
3
; NaHSO
4
; KOH; K
2
CO
3
B. NaOH; HNO
3
; CaCO
3
; NaHSO
4
; Na
2
CO
3
C. CH
3
COOH; HCl; Na
2
SO
3
; MgSO
4
; KOH
D. H
2
SO
4
; Na
2
SO
3
; Mg(OH)
2
; NaHSO
4
; KOH
Nhìn vào câu chọn na ná giống nhau, phải rà soát từng câu để tìm ra câu cần
chọn. Mới tìm hiểu câu A thấy đúng, câu B; D sai vì CaCO
3
và Mg(OH)
2
không
tan thì loại ngay, câu C có CH
3
COOH là chất điện li yếu. Đáp án đúng là A
Ví dụ 3. Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng với nớc lạnh tạo
dung dịch kiềm?
A. Na, K, Mg, Ca, B. Be, Na, K, Ba
C. Ba, Na, K, Sr D. K, Na, Ca, Al
Học sinh nếu nắm kiến thức không vững sẽ dễ nhầm câu A; B hoặc C vì những
nguyên tố hay gặp đều thấy xuất hiện và tạo môi trờng kiềm (Na, K Ca, Ba). Sr
là một nguyên tố ít gặp dễ bị lãng quên. Đáp án đúng là câu C.
Ví dụ 4. Quá trình nào sau đây, ion Na
+
bị khử?
1. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
2. Điện phân NaCl nóng chảy.
3. Điện phân dung dịch NaOH
4. Điện phân dung dịch NaCl
5. Điện phân NaOH nóng chảy.
A. 2 B. 4, 5 C. 2, 5 D. 1, 4
Học sinh dễ nhầm đáp án A vì quen việc điều chế kim loại Na là điện phân
nóng chảy muối halozen.
Ví dụ 5. Cu có thể điều chế bằng phơng pháp nào sau đây:
A. Phơng pháp nhiệt luyện B. Phơng pháp thuỷ luyện
C. Phơng pháp điện phân nóng chảy D. Cả A; B; C. đều đúng
Học sinh dễ nhầm là A hoặc B vì Cu là kim loại yếu nên dùng phơng pháp
nhiệt luyện, thuỷ luyện.
Ví dụ 6. Trờng hợp nào dới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn?
1. Thêm d NaOH vào dd AlCl
3
2. Thêm d AlCl
3
vào dd NaOH
3. Thêm d NH
3
vào dd AlCl
3
4. Thêm d NH
3
vào dd ZnCl
2
A. 1; 2 B. 1; 3 C. 2; 3 D. 3; 4
Học sinh dễ nhầm đáp án A vì đều là quá trình cho kiềm vào dung dịch muối
của kim loại có hiđroxit kết tủa; dễ nhầm đáp án D vì cùng có quá trình cho
dung dịch kiềm yếu vào dung dịch muối của kim loại có hiđroxit kết tủa mà
quên mất rằng ion Zn có khả năng tạo phức với NH
3
nên ZnOH)
2
bị tan trong
dung dịch NH
3
d.
Ví dụ 7. Tính cht no di ây không phi l tính cht ca NaHCO
3
A. thy phân cho môi trng axit yu
B. l cht lng tính
C. dễ b nhit phân hy
D. thy phân cho môi trng kiềm yu
Học sinh dễ nhầm đáp án D vì đây là muối axit nên khi thuỷ phân phải tạo ra
môi trờng kiềm yu; dễ nhầm đáp án B vì đây là muối axit
Ví dụ 8. Cấu hình của ion có lớp vỏ ngoài cùng là: 2s
2
2p
6
; cấu hình e của
nguyên tử tạo ra ion đó là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
C. 1s
2
2s
2
2p
5
D. tất cả các cấu hình trên đều đúng
Học sinh dễ nhầm đáp án A hoặc C do A và C chỉ cần tách một hoặc nhận một
là đủ cấu hình của đề bài.
Ví dụ 9. M
+
có cấu hình ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
cấu hình e của
nguyên tử M là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
B. 1s
2
2s
2
2p
5
C. 1s
2
2s
2
2p
3
D.1s
2
2s
2
2p
4
Học sinh dễ nhầm với cấu hình B vì chỉ cần nhận một là có cấu hình giống với
đề bài
Ví dụ 10. Các dạng đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố đợc gọi là:
A. thù hình B. đồng vị
C.đồng khối D.hợp kim
Học sinh dễ nhầm với B hoặc C hoặc D khi không không nắm rõ bản chất của
từng tên gọi
Ví dụ 11. ion M
3+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d
5
. Vậy
nguyên tử có cấu hình là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
8
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
4p
1
Học sinh dễ nhầm các đáp án khác A do không nắm rõ bản chất, nhìn các đáp
án đều tách 3 e là có cấu hình của đề bài
Ví dụ 12. ion trong dãy điện hoá, kim loại tác dụng đợc với dung dich muối
Fe(NO
3
)
3
là:
A. Những kim loại từ Mg đến Zn
B. Những kim loại từ K đến Zn
C. Những kim loại từ Al đến Ag
D. Những kim loại đứng sau Cu
Học sinh dễ nhầm đáp án A do nghĩ theo tính chất kim loại đứng trớc đẩy kim
loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó
Ví dụ 13. liên kết kim loại là liên kết sinh ra do:
A. sự hút nhau giữa các ion dơng kim loại
B. sự hút nhau giữa các ion mang điện tích trái dấu
C. các electron hoá trịgắn các ion dơng kim loại với nhau
D. các nguyên tử kim loại dùng chung các cặp e
Học sinh dễ nhầm đáp án A vì tại các đầu nút mạng tinh thể có các ion dơng
chuyển động xung quanh vị trí cân bằng. Dễ nhầm đáp án B hoặc D vì xung
quanh các ion dơng kim loại có các electron mang điện âm chuyển động.
Ví dụ 14.giữa hai cặp oxihoa-khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều:
A. chất oxihoa mạnh nhất sẽ oxihoa chất khử mạnh nhất tạo
thành chất oxihoa yếu hơn và chất khử yếu hơn
B. giảm số oxihoa của các nguyên tố
C. tăng số oxihoa của các nguyên tố
D. chất oxihoa yếu nhất sẽ oxihoa chất khử yếu nhất tạo thành
chất oxihoa mạnh hơn và chất khử mạnh hơn
Học sinh dễ nhầm B; C vì trong phản ứng oxihoa-khử có sự tăng và giảm số
oxihoa. do không hiểu bản chất
Ví dụ 15: Điểm khác nhau giữa kim loại và hợp kim là:
A. kim loại có điểm nóng chảy cố định; hợp kim có điểm nóng
chảy không cố định mà thay đổi tuỳ theo thành phần
B. kim loại dẫn điện và hợp kim không dẫn điện
C. kim loại là đơn chất và hợp kim là hợp chất
D. kim loại bị ăn mòn và hợp kim không bị ăn mòn
Học sinh dễ nhầm C hoặc D.
Ví dụ 16. Điều chế ra Na từ dung dich NaCl có thể làm nh sau:
A. cô cạn dung dich rồi điện phân nóng chảy
B. dùng K kim loại cho tác dụng với dung dich NaCl
C. điện phân dung dich NaCl
D. điện phân dung dich có màng ngăn
Ví dụ 17. Cho NaOH vào dung dich chứa hai muối AlCl
3
và FeSO
4
đợc kết
tủa A. Nung A đợc chất rắn B. Cho H
2
d đi qua B nung nóng đợc chất rắn C
gồm:
A. Al
2
O
3
B. Fe
C. Al và Fe D. Fe và Al
2
O
3
Học sinh dễ nhầm A; B; C nếu nắm kiến thức không thật chắc chắn
Ví dụ 18. mệnh đề đúng là:
A. đơn chất Fe tác dụng đợc với dung dịch muối của Cu, đơn chất Cu tác
dụng đợc với muối sắt (III), nhng không tác dụng đợc với dung dịch muối sắt
(II)
B. sắt đẩy đợc đồng ra khỏi muối của Cu và Cu cũng có thể đẩy đợc sắt ra
khỏi dung dich muối sắt (III)
C. Đơn chất Fe tác dụng đợc với dung dich muối của Cu nhng đơn chất Cu
không tác dụng đợc với dung dich muối Fe
D. Fe không tác dụng đợc với muối của Cu nhng Cu tác dụng đợc với dung
dich muối Fe (III).
D. Cu tan trong dung dịch FeCl
2
Học dinh dễ nhầm sang đáp án đúng.
Ví dụ 19: Cho khí H
2
S qua dung dịch CuSO
4
thấy có kết tủa đen xuất hiện,
chứng tỏ:
A. kết tủa CuS không tan trong axit mạnh
B. axit H
2
S mạnh hơh axit H
2
SO
4
C. axit H
2
SO
4
mạnh hơn axit H
2
S
D. phản ứng oxihoa khử xảy ra
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét