Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014

tiep theo

Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
5
07/07/13
Các thành phần của màn hình làm việc

Thanh tiêu đề (Title Bar).

Thanh menu (Menu Bar).

Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar).

Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar).

Thanh biên tập công thức (Formula Bar).

Bảng tính (Sheet).

256 cột (A Z, AA,AB…IV).

65536 dòng.

Một tệp (workbook) gồm nhiều bảng tính (sheet).

Các thanh cuốn (scroll bars).

Thanh trạng thái (status bar).

Dòng tên cột (column heading).

Cột tên hàng (row heading).


Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
6
07/07/13
3. Thoát khỏi Excel

Sử dụng Menu File

File  Exit

Kích chuột vào biểu tượng
đóng ứng dụng ở góc trên
bên phải màn hình
Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
7
07/07/13
4. Tạo bảng tính và một số thao tác

Để tạo một tệp (workbook) mới:

FileNew.

Chọn New workbook.

Workbook có thể có nhiều trang tính (sheet). Để tạo
một sheet mới:

Kích chuột phải vào tên một sheet nào đó (vd: Sheet1), chọn
Insert, sau đó chọn Worksheet.

Đặt tên cho trang tính:

Kích chuột phải vào tên trang, chọn Rename

Gõ tên rồi gõ Enter.

Bố trí trật tự các sheets: Dùng chuột bấm và rê tên
sheet tới vị trí mong muốn.
Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
8
07/07/13
4.1. Dịch chuyển con trỏ

Con trỏ ô (Cell poiter) là hình chữ nhật trùm
quanh đường viền ô.

Di chuyển: Sử dụng các phím mũi tên, Page
Up, Page Down, Home.

Nhấn Ctrl + mũi tên để di chuyển đến ô cuối
cùng (đầu tiên) của bảng tính theo chiều mũi
tên.

Gõ F5 rồi gõ địa chỉ ô (xem phần sau)

Kích chuột vào ô nào đó
Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
9
07/07/13
4.2. Chọn miền, cột, dòng, bảng…

Chọn miền (range)

Bấm và rê chuột từ ô trên cùng bên trái tới ô dưới cùng bên
phải của vùng (hoặc theo các chiều khác).

Chọn cả dòng/cột

Kích chuột trái tại tên dòng (cột) để lựa chọn cả dòng (cột).

Nhấn thêm phím Ctrl khi chọn để chọn các miền rời
nhau.

Chọn cả bảng tính

Kích chuột vào giao giữa hàng tên cột và cột tên dòng
Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
10
07/07/13
4.3. Nhập dữ liệu {1}

Sử dụng bàn phím để nhập liệu cho ô tại vị trí
con trỏ. Gõ Enter để hoàn tất!!!

Nhập số:

Nhập bình thường

Sử dụng dấu chấm “.” làm dấu phân cách thập
phân (Regional setting là US).

Sử dụng dấu gạch chéo “/” để nhập phân số.

Viết cách phần nguyên và phần thập phân để nhập
hỗn số.
Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
11
07/07/13
Nhập dữ liệu

Nhập số:

123.456

-123.456 hoặc (123.456)

3/2

1 1/2 (hỗn số).

3E+7 (dạng kỹ thuật).

Nhập xâu văn bản (text):

Các xâu có chứa chữ, nhập
bình thường

Các xâu dạng số: “1234”, có
hai cách nhập:

=“1234”

‘1234

Nhập ngày tháng

Khuôn dạng: mm/dd/yyyy
(Mỹ)

Ví dụ:

02/09/2004

12/31/2003

Nhập thời gian

Khuôn dạng: hh:mm:ss

Ví dụ:

13:30:55
Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
12
07/07/13
5. Địa chỉ, miền, công thức

Địa chỉ ô

Địa chỉ tương đối

Địa chỉ tuyệt đối

Miền

Khái niệm miền

Đặt tên miền

Công thức

Khái niệm

Hàm
Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
13
07/07/13
5.1. Địa chỉ ô

Mỗi ô được xác định bởi hàng và cột chứa nó.

Địa chỉ ô = tên cột + tên hàng

Ví dụ

Ô đầu tiên có địa chỉ A1 (A là cột A, 1 là hàng 1)

Địa chỉ chia làm 2 loại: tương đối và tuyệt đối
Ch5a. Một số khái niệm và thao tác cơ bản với Microsoft
Excel
14
07/07/13
Địa chỉ tương đối

Chỉ bao gồm tên cột viết liền tên hàng

Bị thay đổi theo vị trí tương đối của ô chép tới
so với ô gốc khi sao chép công thức

Ví dụ

A1

F9

Xem chi tiết: tiep theo


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét