Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ và ưu
đãi đầu tư;
+ Quy định trình tự, thủ tục đăng ký ưu đãi đầu tư và cấp Giấy chứng nhận
ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật;
+ Trình Bộ trưởng quyết định cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho
doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ.
- Về sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước:
+ Làm đầu mối phối hợp với các đn vị liên quan xây dựng chiến lược,
chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước để
Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ;
+ Làm đầu mối phối hợp với các đn vị liên quan thẩm định đề án thành lập,
sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước mà Bộ Kế hoạch và Đầu tư được
Chính phủ phân công để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ. Tổng hợp tình
hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước.
- Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của
Cục.
- Hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thuộc
lĩnh vực phụ trách của Cục.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục phát triển DNNVV
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục phát triển DNNVV:
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cơ cấu tổ chức của Cục phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm có:
a, Lãnh đạo:
- Cục trưởng
- Các Phó Cục trưởng
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về lãnh đạo và quản lý toàn
bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
AMSED
Cục trưởng
Nguyễn Văn Trung
Phó cục trưởng
Hồ Sỹ Hùng
Phó cục trưởng
Bùi Liêm
Trung
tâm
thông
tin
doanh
nghiệp
Phòng
hợp tác
quốc tế
3 Trung
tâm
HTKT
DNNVV
(Hà Nội,
Hồ Chí
Minh, Đà
Nẵng)
Phòng
xúc tiến
DNNV
V
Văn
phòng
cục
Phòng
sắp
xếp,
đổi mới
DNNN
Phòng
tổng
hợp và
khuyến
khích
đầu tư
trong
nước
Phòng
đăng
kí kinh
doanh
Phó cục trưởng
Đỗ Văn Hải
Báo cáo thực tập tổng hợp
về lĩnh vực công tác được phân công. Cục trưởng, các Phó Cục trưởng do Bộ
trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm.
b, Bộ máy giúp việc Cục trưởng gồm có:
- Phòng Tổng hợp và khuyến khích đầu tư trong nước;
- Phòng Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước
- Phòng Xúc tiến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phòng Đăng ký kinh doanh
- Phòng Hợp tác quốc tế.
- Trung tâm thông tin doanh nghiệp
- Văn phòng.
c, Các đơn vị sự nghiệp có thu.
- Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố
Hà Nội.
- Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Đà
Nẵng.
- Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
Chương II: Thực trạng quản lý Nhà nước về kinh tế hoặc sản xuất
kinh doanh của cơ quan thực tập
2.1. Sự ra đời, hình thành doanh nghiệp
Các DNNN được hình thành ở Việt Nam từ năm 1954 ở miền Bắc,năm 1975 ở
niền Nam. Hầu hết các DNNN được hình thành từ thời quản lý tập trung bao cấp,
sau các năm đổi mới DNNN đã và đang chuyển biến khá căn bản.
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trước năm 1986, doanh nghiệp ngoài Quốc doanh nói chung, doanh nghiệp tư
nhân, cá thể nói riêng chưa thực sự được quan tâm, khuyến khích hỗ trợ phát
triển, do vậy họ phải tổ chức hoạt động núp bóng các hình thức khác nhau: tổ
hợp, hộ gia đình, hợp tác xã, xí nghiệp công tư hợp doanh. Chỉ từ khi chuyển
sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, thừa nhận sự tồn tại lâu dài các hình
thức sỡ hữu khác nhau về tư liệu sản xuất và khuyến khích các thành phần kinh
tế phát triển sản xuất – kinh doanh thì khu vực kinh tế tư nhân mới thực sự yên
tâm bỏ vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh, cũng từ đó hàng loạt cơ sở sản xuất
– kinh doanh tư nhân, cá thể hộ gia đình… ra đời và phát triển, góp phần đáng kể
vào giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
Theo số liệu thống kê năm 1986 số lượng xí nghiệp tư nhân gần như không có,
năm 1990, có 770 xí nghiệp tư nhân thu hút 10 vạn lao động, đến tháng 12 năm
1993 tăng lên 8334 xí nghiệp tư nhân, 3287 công ty trách nhiệm hữu hạn, 117
công ty cổ phần với tổng vốn là 3979 tỷ đồng bằng 10% tổng vốn DNNN. Tính
đến tháng 12 năm 1993, cả nước có khoảng 17000 DNNVV chính thức đăng kí
hoạt động với các hình thức DNNN, xí nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty
cổ phần, xí nghiệp liên doanh và gân 500.000 cơ sở sản xuất công nghiệp nhỏ
khác.
Từ khi Luật Doanh nghiệp có hiệu lực (1/1/2000) số lượng các doanh nghiệp
đăng kí thành lập mới tăng lên nhanh chóng, với tốc độ tăng ngày càng cao: năm
2002 có 21.535 doanh nghiệp, tăng 9% so với năm 2001; năm 2003 tăng 29%;
năm 2004 tăng 40%. Số doanh nghiệp đăng kí trung bình hằng năm tăng khoảng
4 lần so với trung bình của 9 năm trước năm 2000.
Các doanh nghiệp hình thành và phát triển với tốc độ nhanh, nhất là các giai
đoạn khởi đầu cho nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, những năm
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
Báo cáo thực tập tổng hợp
sau khi Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới, đặc biệt là sự
kiện Việt Nam là thành viên chính thức của WTO.
2.2. Cơ cấu doanh nghiệp
2.2.1. Cơ cấu doanh nghiệp theo thành phần kinh tế
Đơn vị: %
N
ăm
Doanh nghiệp
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
Doanh nghiệp
Nhà nước
10.
36
8.5
2
6.
73
5.0
1
3.6
2
Doanh nghiệp
ngoài Nhà nước
85.
75
87.
81
89
.6
91.
55
93.
11
Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước
ngoài
3.8
9
3.6
7
3.
67
3.4
4
3.2
7
Tổng 10
0
10
0
10
0
10
0
Nguồn: Niên giám thống kê 2006
Theo thành phần kinh tế, có 3 khu vực: DNNN, doanh nghiệp ngoài
Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó doanh nghiệp
ngoài Nhà nước chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng ngày càng tăng: năm
2005 là 93.11% tăng 7.36% so với năm 2001. Tỷ trọng của DNNN có xu
hướng giảm mạnh trong các năm qua: từ 10.36% năm 2001 xuống 3.62%
năm 2005. Tỷ trọng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có giảm chút ít:
từ 3.89% năm 2001 xuống 3.27% năm 2005
2.2.2. Cơ cấu doanh nghiệp theo ngành kinh tế
Đơn vị: %
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
Báo cáo thực tập tổng hợp
N
ăm
Doanh nghiệp
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
Nông lâm
nghiệp và thuỷ sản
6.6
5
5.3
7
3.3
4
2.5
8
2.1
5
Công nghiệp
và xây dựng
36.
44
37.
68
38.
76
37.
29
36.
9
Dịch vụ 56.
91
56.
95
57.
9
60.
13
60.
95
Tổng 10
0
10
0
10
0
10
0
10
0
Nguồn: Niên giám thống kê 2006
Theo ngành kinh tế, có 3 loại hình doanh nghiệp: nông lâm nghiệp và thủy sản,
công nghiệp và xây dựng, dịch vụ. Các doanh nghiệp trong ngành dịch vụ chiếm
tỷ trọng cao nhất, các doanh nghiệp trong ngành nông lâm thủy sản chiếm tỷ
trọng thấp nhất: năm 2005, doanh nghiệp nông lâm thủy sản chiếm 2.15% trong
khi đó doanh nghiệp trong ngành dịch vụ chiếm 60.95%, doanh nghiệp ngành
công nghiệp – xây dựng chiếm 36.9%. Nhìn chung tỷ trọng các doanh nghiệp
trong các ngành đều có xu hướng tăng đều qua các năm.
2.2.3. Cơ cấu doanh nghiệp theo quy mô
a, Theo quy mô lao động(*)
Đơn vị: %
Năm
Doanh nghiệp
2003 2004 2005
Doanh nghiệp nhỏ và
vừa
95.38 94.18 97.15
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Doanh nghiệp lớn 4.62 5.82 2.85
(*): Doanh ghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có số lao động bình quân
hàng năm dưới 300 người.
Nguồn: Niên giám thống kê 2006
b, Theo quy mô vốn($)
Đơn vị: %
Năm
Doanh nghiệp
2003 2004 2005
Doanh nghiệp nhỏ và
vừa
86.06 86.56 87.32
Doanh nghiệp lớn 13.94 13.44 12.68
($): Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp cố vốn dưới 10 tỷ đồng
Nguồn: Niên giam thống kê 2006
Theo quy mô, có 2 loại hình doanh nghiệp: DNNVV, doanh nghiệp lớn.
Phân theo quy mô vốn hay lao động thì tỷ trọng DNNVV luôn chiếm tỷ trọng
lớn và có xu hướng tăng. Ngược lại, doanh nghiệp lớn chiếm tỷ trọng nhỏ và có
xu hướng giảm: theo quy mô lao động, năm 2001, tỷ trọng DNNVV là 95.38%,
năm 2005 tăng lên 97.15%. Năm 2001, tỷ trọng doanh nghiệp lớn là 4.62%, năm
2005 giảm xuống 2.85%.
2.3. Chính sách quản lý Nhà nuớc
2.3.1. Các Chính sách phát triển DNNVV
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Các thành tựu về phát triển DNNVV thời gian qua là kết quả của khung
khổ pháp lý theo hướng tạo điều kiện về phát triển doanh nghiệp nói chung và
DNNVV nói riêng đã được hình thành và đang được tiếp tục hoàn thiện.
Trong năm năm qua, Nhà nước đã ban hành số lượng văn bản quy phạm
pháp luật về doanh nghiệp rất lớn so với các kỳ kế hoạch trước đây. Khung khổ
pháp lý đã dần được hoàn thiện, tạo nên những chuyển biến tích cực trong phát
triển doanh nghiệp. Các văn bản quy phạm này đã điều chỉnh các hoạt động của
các loại hình doanh nghiệp, trong đó có DNNVV, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp phát triển.
Tuy nhiên, khung khổ pháp lý đối với phát triển doanh nghiệp còn tồn tại
một số vấn đề như cơ chế chính sách của Nhà nước liên quan đến sự phát triển
của DNNVV chưa đồng bộ, còn nhiều vướng mắc chưa được bổ sung kịp thời,
nhiều thủ tục hành chính chưa sửa đổi, chưa theo kịp tiến trình phát triển doanh
nghiệp, các thủ tục mang nặng tính chất hành chính chưa gắn với cơ chế điều
điều chỉnh của thị trường, hiệu quả và khả năng hội nhập quốc tế nên kết quả còn
nhiều hạn chế.
Các chính sách được sắp xếp theo thời gian:
2001
- !, về trọ giúp
phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- "#$%%&'(%')* +,', về việc ban
hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
Báo cáo thực tập tổng hợp
2002
- %-)"#$./%%% &'(0%1&+, Hướng dẫn chi
hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu
2003
- &'(%')* +,'"#%%, về chức
năng, nhiệm vụ và thành viên Hội đồng khuyến khích phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa
- &'(02)3%)45167%89,6:8; )42<=>&1
%)451%2?1@#&1(ngày 24 tháng 01 năm
- "#.&'( '&01
ABB+&,21@CD(1E,F66G(H về ban hành
quy chế hoạt động của Hội đồng khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa
- "#&'(02)30D5&6I)H về việc
thành lập các Trung tâm Hỗ trợ Kỹ thuật Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội,
Đà Nẵng và Tp Hồ Chí Minh
- J "#$ %%% &'( %')* + ,'H về tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện luật Doanh nghiệp, khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
2004
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
Báo cáo thực tập tổng hợp
- "#$%%/&'(%')* +,'H về việc sửa đổi,
bổ sung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ
- )*KL&'(0D5&6I)6721@B(1 )42<!21@AM8N&H
ngày 24 tháng 11 năm 2004
- "#$%%.&'(%')* +,'H về việc Phê
duyệt Chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
- %-)"#$%%% &'(02)30%1&+Hhướng dẫn một
số nội dung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2005
- %-OD"#%H Kết quả Phiên họp Hội đồng khuyến
khích phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- &'(%')* +,'67&%21@B(1
)42<=>&1%D51#&1(/ngày 3 tháng
11 năm 2005
- J"#$ %%%/&'(%')* +,'Hvề việc tiếp tục đẩy
mạnh công tác trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
2006
Nguyễn Thị Vinh 28 Kế hoạch 46B
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét