Chơng 1.
Bài 1. sự điện li
I - Mục tiêu bài học
1. Vê kiến thức
Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li
Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Hiểu đợc cơ chế của quá trình điện li.
2 . Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng thực hành : Quan sát, so sánh.
Rèn luyện khả năng lập luận logic.
3. Về tình cảm thái độ
Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
II - Chuẩn bị
GV : Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ (hình 2.2 SGK và hình 2.3 SGK)
HS : Xem lại hiện tợng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí 6
IICác hoạt động dạy học
Hoạt đông của GV +HS
Nọi dung kiến thức
Hoạt động 1
GV: hớng dẫn hs làm thí nghiệm nh sgk
HS : quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2
GV : Tại sao các dung dịch axit, bazơ,
muối dẫn điện?
HS : Trong dung dịch các chất axit, bazơ,
muối có các hạt mang điện tích dơng và
điện tích âm gọi là ion. Các phân tử axit,
bazơ, muối khi tan trong nớc phân li thành
các ion .
GV kết luận :
GV đa ra một số axit, bazơ, muối quen
thuộc để HS biểu diễn sự phân li và gọi tên
các ion tạo thành. Thí dụ : HNO
3
, Ba(OH)
2
,
FeCl
3
.
I Hiện t ợng điện li
1. Thí nghiệm(SGK)
Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện
Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và một
số dung dịch : Rợu, đờng, glixerin không
dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung
dịch axit, bazơ và muối trong n ớc
Các axit, bazơ, muối khi tan trong nớc
phân li thành các ion làm cho dung dịch của
chúng dẫn điện đợc.
3. Định nghĩa:
Điện li là quá trình phân li các chất thành
ion
Những chất khi tan trong nớc phân li
thành các ion đợc gọi là chất điện li.
4.Ph ơng trình điện li:
HCl H
+
+ Cl
NaOH Na
+
+ OH
NaCl Na
+
+ Cl
Hoạt động 3
GV cần gợi ý dẫn dắt để HS mô tả đợc những
đặc điểm cấu tạo quan trọng của phân tử nớc.
GV : Để đơn giản phân tử nớc đợc biểu diễn
bằng hình elip : - +
Hoạt động 4
GV : gợi ý để HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo
của tinh thể NaCl (hình 2.3 - SGK).
Khi cho các tinh thể NaCl vào nớc có hiện t-
ợng gì xảy ra ?
GV nêu hiện tợng hiđrat hóa
Hoạt động 5
GV : đặc điểm cấu tạo phân tử HCl? Khi cho
HCl vào nớc có hiện tợng gì xảy ra ?
HS : quan sat hình vẽ và trả lời
GV: Tại sao dới tác dụng của phân tử phân cực
HCl, phân tử nớc không phân li thành H
+
và
ion OH
.
Hoạt động 6
Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài học
II. Cơ chế của quá trình điện li
1. Cấu tạo phân tử n ớc
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử là liên kết cộng hoá trị có cực.
Phân tử có cấu tạo dạng góc, do đó
phân tử nớc phân cực. Độ phân cực của
phân tử nớc khá lớn.
2. Sự điện li của NaCl trong n ớc
Do tơng tác của các phân tử nớc phân cực
và sự chuyển động hỗn loạn của các pt
H
2
O, các ion Na
+
và Cl
tách ra khỏi tinh
thể đi vào dung dịch. NaCl
Na
+
+ Cl
-
3. Quá trình điện li của phân tử HCl
trong n ớc
- Phân tử HCl liên kết cộng hoá trị có cực
- Do sự tơng tác giữa các phân tử phân
cực H
2
O và HCl phân tử HCl . Quá trình
điện li đó đợc biểu diễn bằngđiện li
thành các ion H+ và Cl phơng trình:
HCl H
+
+ Cl
-
Bài 2 - phân loại các chất điện li
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Biết đợc thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.
Biết đợc thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li yếu ?
2. Về kĩ năng
Vận dụng độ điện li để biết chất điện điện li mạnh, yếu
Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, yếu, không điện li
3. Về tình cảm thái độ
Tin tởng vào thực nghiệm bằng thực nghiệm có thể khám phá đợc thế giới vi mô.
II Chuẩn bị
Giáo viên : Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch. Dung dịch HCl 0,1M
và CH
3
COOH 0,1M.
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
GV giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí nghiệm
Mời 1 HS thao tác thí nghiệm trên bàn GV
Các HS khác quan sát, nhận xét và giải
thích.
Hoạt động 2
GV đặt vấn đề : Để chỉ mức độ phân li của
chất điện li ngời ta dùng đại lợng độ điện li.
GV viết biểu thức độ điện li lên bảng và
giải thích các đại lợng
GV : Hoặc biểu diễn dới dạng phần trăm là
= 85%
Hoạt động 3
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết : Thế nào là chất điện li mạnh ?
Chất điện li mạnh có độ điện li bằng bao
nhiêu?
HS : Phát biểu định nghĩa (SGK)
GV: Cho HS lấy các thí dụ về axit mạnh,
bazơ mạnh, các muối tan
Dùng mũi tên một chiều chỉ chiều điện li và
đó là sự điện li hoàn toàn.
Yêu cầu HS viết phơng trình điện li của một
I Độ điện li
1. Thí nghiệm:(SGK)
NX: Với dung dịch HCl bóng đèn sáng
rõ hơn so với dung dịch CH
3
COOH
Điều đó chứng tỏ nồng độ ion trong
dung dịch HCl lớn hơn trong dung dịch
CH
3
COOH. Do đó HCl phân li mạnh
hơn
CH
3
COOH
KL : Các chất khác nhau có khả năng
phân li khác nhau.
2. Độ điện li
a Khai niệm
=
o
n
n
với : độ điện li ; n : Số phân tử
phân li thành ion ; n
0
: Số phân tử chất đó
hoà tan
Độ điện li có thể có các giá trị nằm
trong khoảng : 0 1.
b - TD: Hoà tan 100 phân tử chất tan A
trong nớc có 85 phân tử chất đó phân li
thành ion. Hỏi độ điện li chất đó bằng
bao nhiêu ?
=
85
100
= 0,85
II Chất điện li mạnh, chất điện
li
yếu
1. Chất điện li mạnh
a - Đ/n:(SGK)
b-Các chất điện li mạnh là :
số chất điện li mạnh H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
, CuSO
4
GV : yêu cầu HS tính nồng độ ion trong một
số dung dịch :
Thí dụ : KNO
3
0,1M ; Ba(OH)
2
0,05M
Hoạt động 4
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết thế nào là chất điện li yếu ? Chất điện li
yếu có độ điện li bằng bao nhiêu ?
Những chất điện li mạnh phân li nhiều nấc thì
chỉ điện li mạnh ở nấc thứ nhất.
GV yêu cầu viết phơng rình điện li của một
số chất điện li yếu : H
2
S, Fe(OH)
3
Các axit mạnh: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
,
HClO
4
Các bazơ mạnh : NaOH, KOH,
Ba(OH)
2
Ca(OH)
2
Các muối tan : NaCl, CuSO
4
, KNO
3
c - PT & cách tính nồng độ:
Tính nồng độ ion Na
+
và CO
3
2
trong
dung dịch Na
2
CO
3
0,1M?
Na
2
CO
3
2Na
+
+ CO
3
2
Theo phơng trình điện li :
2 3
Na CO
Na
n 2n
+
=
= 2ì0,1 = 0,2 (mol)
2
2 3
3
Na CO
CO
n n
=
= 0,1 (mol)
2. Chất điện li yếu
GV : Sự điện li của chất điện li yếu có đầy đủ
những đặc trng của quá trình thuận nghịch.
Vậy đặc trng của quá trình thuận nghịch là gì
?
HS : Quá trình thuận nghịch sẽ đạt đến trạng
thái cân bằng. Đó là cân bằng động.
Khi pha loãng dd các ion ở cách xa nhau
hơn,it có cơ hội va chạm để tạo
lại pt
a - ĐN:(SGK)
độ điện li của chất điện li yếu : 0 < < 1
b - TD:Chất điện li yếu là :
Các axit yếu : CH
3
COOH, H
2
S,
H
2
CO
3
Các bazơ yếu : Fe(OH)
3
, Mg(OH)
2
c- PT điện li & cân bằng điện li:
CH
3
COOH CH
3
COO
+ H
+
Hằng số K =
[ ]
+
3
3
H CH COO
CH COOH
Nhắc lại : K là hằng số phụ thuộc vào
nhiệt độ
Sự chuyển dịch cân bằng điện li cũng
tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-e
d - Sự pha loãng và độ điện li
Khi pha loãngdd quá trình điện li xảy ra
dễ dàng hơn, độ điện li tăng.
Bài 3 .Axit, Bazơ và Muối
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut và Bron-stet
Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kĩ năng
Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stet để phân biệt đợc axit, bazơ, l-
ỡng tính và trung tính. Biết viết phơng trình điện li của các muối.
Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H
+
và OH
trong
dung dịch.
3. Về thái độ tình cảm
Có đợc hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : ống nghiệm
Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
), dung dịch : HCl, NH
3
, quỳ
tím.
IIICác hoạt động dạy học
Hoạt động 1
HS đã đợc biết khái niệm về axit, bazơ ở các
lớp dới vì vậy GV cho HS nhắc lại các khái
niệm đó. Lấy thí dụ.
GV : Các axit, bazơ là những chất điện li
hãy viết phơng trình điện li của các axit, bazơ
đó.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em viết ba ph-
ơng trình điên li của 3 axit hoặc 3 bazơ.
GV : Hãy nhận xét về các ion do axit, bazơ
phân li ra.
Hoạt động 2
GV : Dựa vào phơng trình điện li HS đã viết
trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H
+
đợc
phân li ra từ mỗi phân tử axit.
HS : 1 phân tử HCl phân li ra 1 ion H
+
1 phân tử H
2
SO
4
phân li ra 2 ion H
+
1 phân tử H
3
PO
4
phân li ra 3 ion H
+
I Axit, bazơ theo thuyết A-re-
ni-ut
1. Đinh nghĩa
a - TD:
HCl H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
-
KOH K
+
+ OH
-
Ba(OH)
2
Ba
+
+ 2OH
-
b ĐN(SGK)
2. Axit nhiều nấc,bazơ nhiều nấc
a - Axit nhiều nấc :
- TD: (SGK)
HCl, CH
3
COOH, HNO
3
axit một nấc
H
2
S, H
2
CO
3
, H
2
SO
3
axit nhiều nấc
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
H
2
PO
4
H
+
+ HPO
4
2
HPO
4
2
H
+
+ PO
4
3
Tổng cộng : H
3
PO
4
3H
+
+ PO
4
3
X :Axit mà một phân tử chỉ phân li
một nấc ra ion H
+
là axit một nấchay
monoaxit.
Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc
ra ion H
+
là axit nhiều nấc hay
poliaxit.
Dẫn dắt HS tơng tự nh axit
Hoạt động 3
GV : làm thí nghiệm, HS quan sát và nhận xét.
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm vào dung
dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa không xuất
hiện thêm nữa.
Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai ống
nghiệm
ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit.
ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào.
TIÊT2
Hoạt động 4
GV: nhúng mẩu giáy chỉ thị axit-bazơ vào dd
NH
3
KL dd NH
3
có tính bazơ
Theo Bron-stet khi tan vào nớc,phân tử NH
3
b - Bazơ nhiều nấc:
- TD(SGK)
Ca(OH) > Ca(OH) + OH
Ca(OH) > Ca + OH
- NX:
3. Hiđroxit l ỡng tính
a - TD: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
Phân li theo kiểu bazơ :
Zn(OH)
2
Zn
2+
+ 2OH
Phân li theo kiểu axit :
Zn(OH)
2
2H
+
+ ZnO
2
2
Có thể viết dạng axit của Zn(OH)
2
là :
H
2
ZnO
2
b - ĐN: (SGK)
tơng tác với pt nớc sinh ra ion OH
-
NH
3
nhận H
+
là bazơ
HCl nhờng H
+
là axit
> định nghĩa.
HS nhận xét vai trò của nớc trong 2 trờng hợp
trên là gì
HS nghiên cứu SGK
II- Axit,bazơ theo Bron-stet
1-ĐN
* VD NH
3
+ H
2
O < > NH
4
+
+
OH
-
HCl + H
2
O < > H
3
O
+
+
Cl
-
H CO
3
-
+ H
2
O < > H
3
O
+
+
CO
3
2-
HCO
3
-
+ H
2
O < > H
2
CO
3
+
OH
-
*ĐN: SGK
*NX: PT nớc tuỳ trờng hợp có thể
đóng vai trò axit hay bazơ
Axit,bazơ có thể là phân tử
hoặc ion
2. Ưu điểm của thuyết Bron-stet
Những chất là axit,bazơ theouAreniut
thì theo Bron-stet vẫn là axit,bazơ
Thuyêt axit,bazơ của Bron-stet tổng
quat hơn.
Hoạt động 5
GV : Yêu cầu HS viết phơng trình điện li
của axit yếu : CH
3
COOH và viết biểu thức
hằng số phân li của CH
3
COOH.
HS :
GV :Bằng cách tơng tự hãy viết hằng số
phân li bazơ của cân bằng :
GV : Do dung dich loãng, [ H
2
O] coi nh
không đổi nên đặt :
K
b
= K
c
.[H
2
O] gọi là hằng số phân li bazơ
Hoạt động 6
GV : Nghiên cứu SGK hãy cho biết muối là
gì ? Hãy kể tên một số muối thờng gặp ?
Cho biết tính chất chủ yếu của muối.
Tính chất chủ yếu của muối : Tính tan, tính
phân li.
(GV nên lu ý rằng những muối ít tan hay đ-
ợc coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một
phần tan rất nhỏ đó điện li).
Hoạt động 7
GV: chọn một số bài tập hoặc một số ý
trong bài tập (SGK) để củng cố bài học.
III. Hằng số phân li axit và bazơ
1. Hằng số phân li axit
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
K
a
=
[ ]
3
3
H CH COO
CH COH
+
K
a
là hằng số phân li axit, chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ.
K
a
càng nhỏ lực axit càng yếu.
2. Hằng số phân li bazơ
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
K
c
=
[ ] [ ]
4
3 2
NH OH
NH H O
+
K
c
[H
2
O] =
[ ]
4
3
NH OH
NH
+
= K
b
Kết luận :K
a
, K
b
là hằng số phụ thuộc vào
nhiệt độ.
K
a
càng nhỏ lực axit càng yếu, K
b
càng bé
lực bazơ càng yếu.
IV - Muối
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nớc phân li
thành cation kim loại hoặc cation NH
4
+
và
anion gốc axit
Muối thờng gặp :
+ Muối trung hoà
+ Muối axit
+ Muối phức tạp (muối kép, muối phức)
2. Sự điện li của muối trong n ớc
(SGK)
bàI 4: sƯ ĐIÊN LI CUA NớC ; ph ; chất chỉ thị axit - bazơ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc sự điện ly của nớc.
- Biết tích số ion của nớc và ý nghĩa của đai lợng này.
- Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H
+
và OH
-
trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H
+
; OH
-
; pH; pOH.
- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung
dịch.
II. Chuẩn bị:
Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H
2
SO
4
), dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc
Ca(OH)
2
), phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.
Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- Bằng thực nghiệm xác định nớc là chất
điện li rất yếu.
- Viết phơng trình điện ly của nớc theo A-
re-ni-ut và theo thuyết Bron-stet?
- 2 cách viết cho hệ quả giống nhau và để
đơn giản chọn cách viết 1.
Hoạt động 2:
- Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của
cân bằng (1)?
- Nớc phân li rất yếu nên [H
2
O] trong
biểu thức K đợc coi là không đổi và K.
[H
2
O]=const=K
H2O
và gọi là tích số ion
của H
2
O.
- Dựa vào K
H2O
hãy tính [OH
+
]và [OH
-
] ?
- Nớc là môi trờng trung tính, nên môi tr-
ờng có [OH
+
] = 10
-7
mol/l là môi trờng
trung tính.
- Tính số ion của nớc là 1 hằng số đối với
cả dung dịch các chất vì vậy nếu biết [H
+
]
trong dung dịch thì sẽ biết [OH
-
] và ngợc
lại.
- Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch HCl
0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong dung
dịch (môi trờng axit)?
- Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
NaOH 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong
dung dịch (môi trờng bazơ)?
I sự điện ly của n ớc
1. N ớc là chất điện rất yếu
Theo Are-ni-ut:
H
2
O < > H
+
+ OH
-
(1)
Theo Bron-stet:
H
2
O+H
2
O < > H
3
O
+
+ OH
-
(2)
2. Tích số ion của n ớc:
* H
2
O < > H
+
+ OH
-
(1)
][
]][[
2
OH
OHH
K
+
=
K
H2O
= K. [H
2
O] = [H
+
]. [OH
-
]
Tích số ion của nớc
K
H2O
=10
-14
(t
o
= 25
o
C)
* [H
+
]= [OH
-
]=
14
10
=10
-7
mol/l
* Môi trờng trung tính là môi trờng có
[H
+
]=[OH
-
]=10
-7
mol/l
3. ý nghĩa tích số ion của n ớc:
a. Môi trờng axit: [H
+
] 10
-7
mol/l
b. Môi trờng trung tínht: [H
+
]= 10
-7
mol/l
c. Môi trờng kiềm: [H
+
] 10
-7
mol/l
II. Khái niệm về pH- chất chỉ thị axit-
Hoạt động 4:
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và
cho biết pH là gì? Cho biết dung dịch
axit, kiềm, trung tính có pH bằng bao
nhiêu?
- Để xác định môi trờng của dung dịch
ngời ta thờng dùng chất chỉ thị nh quỳ,
phenol phtalein.
- Dùng chất chỉ thị axit - bazơ nhận biết
các chất trong 3 ống nghiệm đựng: H
2
O.
HCl, NaOH.
- Trộn lẫn 1 số chất chỉ thị có khoảng PH
đổi màu kế tiếp nhau đợc hỗn hợp chất
chỉ thị axit-bazơ vạn năng.
- Dùng chất chỉ thị chỉ xác định pH 1
cách gần đúng còn để đạt độ chính xác thì
phải dùng máy đo pH.
Hoạt động 5:
- nhắc lại ý chính-làm bài tập 5
bazơ:
1.Khái niệm về pH:
* [H
+
]= 10
-PH
M
* Thang pH: 0 ữ 14
Môi
trờng
10
-
7
M
=10
-
7
M
10
-
7
M
pH
7
= 7
7
2. Chất chỉ thị axit-bazơ:
Môi trờng
Chất chỉ thị
Axit Trung
tính
Kiềm
Quỳ
Phenolphtalein
Đỏ
Không
màu
Tím
Không
màu
Xanh
Hồng
Bài 5. Luyện tập axit - bazơ và muối
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut và thuyết Bron-stet.
- Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối.
- ý nghĩa của hàng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ, K
H2O
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính pH của dung dịch ba zơ, axit.
- Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và tuyết Bron-stet để xác định tính
axit, bazơ hay lỡng tính.
- Vận dụng biểu thức hằng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ tích số ion của n-
ớc để tính [H
+
], pH.
- Sử dụng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định môi trờng của dung dịch các chất.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- HS nhắc lại khái niệm về axit,bazơ,muối và
chất lỡng tính
I. Kiến thức cần nhớ:
1. K/n về axit, bazơ và muối,chất lỡng tính
-Axit là chât khi tan trong nớc phân li ra
H
+
hoặc là chất nhờng proton
-Bazơ là chất khi tan trong nc phân li ra
OH
-
hoặc là chât nhận proton
-các đại lợng đặc trng cho ãit và bazơ
-Tích số ion của nớc
Hoạt động 2:
- Chữa bài tập SGK.
- Bài tập bổ sung:
Bài 1: 8.1, 8.2 (SBT)
Bài 2: 8.4 (SBT)
Bài 3: 8.6 (SBT)
-Chất lỡng tính là chất vừa có khả năng
thể hiện tính axit vừa có khả năng thể hiện
tính bazơ
- Muối là chất khi tan trong nớc phân li ra
cation KL(hoặc NH
4
+
)và anion gốc axit
2. K
a
,K
b
là những đại lợng đặc trng cho lực
axit và lực bazơ của axit yếu và bazơ yếu
trong nớc
3. Tích số ion của nớc K
H2O
= [H
+
]
[OH
-
]=10
-14
4- [H
+
]; pH đặc trng cho môi trờng
5- Chất chỉ thị.
II. Bài tập
Bài 6 Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly.
- Hiểu đợc phản ứng thuỷ phân muối.
2. Kỹ năng:
- Viết phơng trình ion rút gọn của phản ứng.
- Dựa vào điều kiện xay ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết
đợc phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
3. Về tình cảm thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ
I. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
- Dung dịch: NaCl, AgNO
3
, NH
3
, NaCH
3
COO, Al
2
(SO
4
)
3
, Giấy quỳ tím.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- Hớng dẫn HS làm t/ngiữa Na
2
SO
4
và
I. Đk xảy ra phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện ly:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
VD1: Na
2
SO
4
+BaCl
2
> BaSO
4
+2NaCl
BaCl
2
,viết pt phản ứng duời dạng ion
và chi ra thực chất của phản ứng là sự
phản ứng giữa 2 ion Ba
2+
và SO
4
2-
tạo
thành kết tủa.
- Tơng tự: Viết phuơng trình phân tử,
ion và rút gọn của phản ứng CuSO
4
và
NaOH.
Hoạt động 2:
- Viết pt phân tử,ion và ion rút gọn của
phản ứng giữa 2 dung dịch NaOH và
HCl?
- giữa Mg(OH)
2
với axit mạnh HCl?
-t/n: đổ dung dịnh HCl vào cốc đựng
NaCH
3
COO, thấy có mùi giấm chua.
- Hãy giải thích hiện tợng và viết ph-
ơng trình phân tử ứng dới dạng phân
tử, ion và ion rút gọn.
Hoạt động 3:
- HS làm t/n: Nhỏ vài giọt dd AgNO
3
vào dung dịch NaCl. Gạn lấy kết tủa
AgCl. Nhỏ dd NH
3
vào kết tủa AgCl
cho đến khi tan hết (tạo ion phức điện
ly yếu).
Hoạt động 4:
- HS làm t/n,viết pt phản ứng dới dạng
phân tử, ion và ion rút gọn khi cho
dung dịch HCl tác dụng với dung dịch
Na
2
CO
3
?
- tơng tự với dung dịch HCl và kết tủa
CaCO
3
.
TIÊT 2
Hoạt động 6:
T/n :nhúng quì tím vào 4 dd :
+ ống 1: Nớc cất
Phơng trình ion:
2Na
+
+SO
4
2-
+Ba
2+
+2Cl
-
> BaSO
4
+2Na
+
+2Cl
-
Phơng trình ion rút gọn:
Ba
2+
+ SO
4
2-
> BaSO
4
VD2: CuSO
4
+ NaOH
* Chú ý: Chất dễ tan và điện ly mạnh viết thành
ion.
- Chất khí, kết tủa, điện ly yếu để nguyên dạng
phân tử.
2. Phản ứng tạo thành chất điện ly yếu:
a. Phản ứng tạo thành nớc:
VD1: NaOH + HCl > NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH
-
+ H
+
+ Cl
-
>
Na
+
+ Cl
-
+ H
2
O
H
+
+ OH
-
> H
2
O
VD2: Mg(OH)
2
+ HCl >
b. Phản ứng tạo thành axit yếu:
VD1: NaCH
3
COO + HCl
c. Phản ứng tạo thành ion phức:
VD: Phơng trình phân tử:
AgCl + 2NH
3
> [Ag(NH
3
)
2
]
+
Cl
-
(ion phức)
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
VD1:
H
+
+Cl
-
+2Na
+
+CO
3
2-
> 2Na
+
+2Cl
-
+CO
2
+H
2
O
2H
+
+ CO
3
2-
CO
2
+H
2
O
VD2: CaCO
3
+ HCl
Kết luận:
- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly
thực chất là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện
ly chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều
kiện sau:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ tạothành chất khí.
+ Tạo thành chất điện ly yếu
II. Phản ứng thuỷ phân của muối:
1. Khái niệm sự thuỷ phân của muối:
* Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và n-
ớc làm cho pH biến đổi là phản ứng thuỷ phân
của muối.
2. Phản ứng thuỷ phân của muối:
*Muối tạo bở axvã yếu và bazơ mạnh >dd có
+ ống 2: Dung dịch NaCH
3
COO
+ ống 3: Dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
+ ống 4: Dung dịch NaCl
- Nhận xét và kết luận môi trờng của
dd
- Khi hoà tan một số muối vào nớc đã
xảy ra phản ứng trao đổi ion giữa muối
và nớc làm pH biến đổi.
Hoạt động 7:
- Từ t/n biết dung dịch NaCH
3
COO có
pH 7 , phản ứng này làm tăng [OH
-
]
nên môi trờng có pH 7.
- Nhận xét thành phần muối
NaCH
3
COO?
- Sp giữa axit và bazơ nào? mạnh hay
yếu?
- Muối tao bởi axit yếu và bazơ mạnh
khi thuỷ phân cho môi trờng kiềm.
- Từ t/n biết dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
có
pH7
- Nhận xét thành phần muốiAl
2
(SO
4
)
3
?
sản phẩm giữa axit và bazơ nào?,
mạnh hay yếu?
- Muối axit khi hoà tan trong nớc phân
ly ra các ion lỡng tính thì môi trờng
của dung dịch tuỳ thuộc bản chất
anion.
- Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ
mạnh khi tan trong nớc không bị thuỷ
phân.
Hoạt động 8:
Chỉ dùng quì tím nhận biết các dd sau:
HCl ; NaOH ; Na
2
CO
3
; Ba(NO
3
)
2
môi trờng kiềm.
VD1: Dung dịch NaCH
3
COO có pH > 7
NaCH
3
COO+H
2
O < > CH
3
COOH+OH
-
(HOH)
[OH
-
] > pH > 7
*muối tạo bởi axmạnh, bazơ yếu > dd có môi
trờng axit
VD2: dung dịchAl
2
(SO
4
)
3
cópH <7
Giải thích:Al
2
(SO
4
)
3
> 2Al
3+
+3SO
4
2-
Al
3+
+HOH > Al(OH)
2+
+H
+
[H
+
] > pH <7
*dd muối của ax yếuvà bazơ yếu môi trờng phụ
thuộc vào sự thuỷ phân của 2 ion
VD3: Dung dịch Fe(CH
3
COO)
3
Fe(CH
3
COO)
3
>Fe
3+
+3CH
3
COO
-
*dd muối axit môi trờng phụ thuộc bản chất
anion
VD4: Dung dịch NaHCO
3
NaHCO
3
> Na
+
+HCO
3
-
*dd muối củâ ax mạnh ,bazơ mạnh - >trung
tính
VD5: Dung dịch NaCl
NaCl > Na
+
+Cl
-
Kết luận: SGK
Bài 7 luyện tập
I- Muc tiêu bài học
1- Về kiến thức
-Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi trong dd chất điện li.
2 Về kĩ năng
Rèn kĩ năng viêt phơng trình phản ứng dới dạng ion và ion rút gọn
II-Các hoạt động dạy học
A Kiến thức cần nhớ:
1-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd chất điện li
2-Phản ớng thuỷ phân của muối là gì?Những trờng hợp nào xảy ra phản ứng thuỷ
phân?
3- phơng trình ion rút gọn có ý nghĩa gì ?
B Bài tập
1- a) Không xảy ra b) Pb
2+
+ H
2
S > PbS + 2H
+
c) Pb(OH)
2
+ 2OH
-
> PbO
2
2-
+ 2H
2
O d) SO
3
2-
+ H
2
O < > HSO
3
-
+ OH
-
e) Cu
2+
+ H
2
O < > Cu(OH)
+
+ H
+
g)AgBr + 2S
2
O
3
2-
> [Ag(S
2
O
3
)
2
2+
+ Br
-
h) SO
3
2-
+ 2H
+
> H
2
O + SO
2
i) HCO
3
-
+ H
+
> H
2
O + CO
2
2-B; C
3- SO
3
2-
+ H
2
O
2
> SO
4
2-
+ H
2
O
SO
4
2-
+ Ba
2+
> BaSO
4
4- Hoà tan các hoá chất vào nớc đợc các dd
- dùng CaCO
3
nhạn biết giấm
-dùng NaOH nhận biết bột nở và phèn :
NH
4
HCO
3
+ NaOH > NaHCO
3
++ H
2
O + NH
3
(mùi khai )
Al
2
(SO
4
)
3
+ 2NaOH > Na
2
SO
4
+ Al(OH)
3
(kết tủa tráng)
Al(OH)
3
+ NaOH > NaAlO
2
+ H
2
O (tan kết tủa)
- dùng H
2
O
2
và hồ tinh bột nhận biết muối iot :
2I
-
+ H
2
O
2
> I
2
+ 2OH
-
(I
2
làm hồ tinh bột có màu xanh)
5- MCO
3
+ 2HCl > MCl
2
+ H
2
O + CO
2
(1)
NaOH + HCl > NaCl + H
2
O (2)
nHCl = 0,02 x 0,08 = 0,0016 mol
nNaOH =0,00 564 x 0,1 = 0,000564
nHCl p (1) = 0,0016 0,000564 = 0,001036 mol
nMCO
3
= 1/2 nHCl = 0,000518 mol
M
MCO3
= 0,1022 : 0,000518 = 197
M
M
= 137 > M là Ba
BAI 8 Bài thực hành số 1
Tính axit-bazơ ; phản ứng trong dd chất điện li
I - Mục tiêu
1-Về kiến thức
Củng cố các kiến thức về axit-bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li.
2-Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với lợng nhỏ hóa chất.
II Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho mỗi nhóm thực hành.
1- Dụng cụ thí nghiệm.
- Đũa thuỷ tinh - ống nghiệm.
- ống hút nhỏ giọt - Thìa xúc hóa chất.
- Bộ giá thí nghiệm.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét