Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

GRAMMAR SUMMARY.doc

• To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự
giúp đỡ của ngời nào
• To do sth to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức mình
• To do sth unasked: Tự ý làm việc gì
• To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép
• To do sth unhelped: Làm việc gì một mình
• To do sth unmasked: Làm việc gì giữa ban ngày, không giấu giếm,
không che đậy
• To do sth unprompted: Tự ý làm việc gì
• To do sth unresisted: Làm việc gì không bị ngăn trở, không bị phản
đối
• To do sth with (all)expediton; to use expedition in doing sth:
Làm gấp việc
• To do sth with a good grace: Vui lòng làm việc gì
• To do sth with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng
• To do sth with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ
• To do sth with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng
• To do sth with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận
Tất tần tật về câu hỏi
(Note: Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be, ta phải dùng dạng thức do,
does, did như một trợ động từ để thay thế. Sau các động từ hoặc trợ động từ đó,
phải dùng động chính từ ở dạng nguyên thể không có to. Thời và thể của câu
hỏi chỉ được chia bởi trợ động từ, chứ không phải động từ chính.)
Câu hỏi Yes/ No
Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:
- Yes + Positive verb
- No + Negative verb.
Ex: Isn't Mary going to school today?- yes, she is/No, she isn't.
Was Mark sick yesterday?
Have you seen this movie before?
Will the committe decide on the proposal today?
Don't you still want to use the telephone?
Did you go to class yesterday?
Doesn't Ted like this picture?
Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau.
Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ.
1. Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
{who/what} + verb + (complement) + (modifier)
Ex: something happened lastnight => What happened last night?
Someone opened the door. => Who opened the door?
2. Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của
hành động
{whom/what} + {auxilary / do, does, did} + S + V + (modifier)
(Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whom mặc dù
trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.)
Ex: George bought something at the store. => What did George buy at the
store?
Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK?
3. When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
{When / Where / How / Why } + {auxilary / be / do, does, did} + S + V +
complemnet + (modifier)

How did Maria get to school today?
When did he move to London?
Why did she leave so early?
Where has Ted gone?
When will she come back?
Câu hỏi phức (embedded question)
Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối
với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai
(mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như
ở câu hỏi độc lập.
S + V (phrase) + question word + S + V
The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport.
We haven’t assertained where the meeting will take place.
• Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:
auxiliary + S + V + question word + S + V
Do you know where he went?
Could you tell me what time it is?
• Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose +
noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.
Ex: I have no idea how long the interview will take.
Do you know how often the bus run at night?
Can you tell me how far the museum is from the store?
I’ll tell you what kind of ice-cream tastes best.
The teacher asked us whose book was on his desk.
Câu hỏi đuôi (tag questions)
Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính)
nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ
dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
Ex: He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có
phải không?)
She has been studying English for two years, hasn't she?
There are only twenty-eight days in February, aren’t there?
It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?)
You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?
You won’t be leaving for now, will you?
Jill and Joe haven’t been to VN, have they?
Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo
quy tắc sau:
· Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi.
Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.
· Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược
lại.
· Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
· Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần
đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form)
· Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút
gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he
not?)
· Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là
động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ
động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng
chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là
kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.

Ex: You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT)
You have two children, don't you? (Correct in American English)
· There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng
lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.
VERB PHRASE
Ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một
hoặc nhiêu trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia
làm 3 thời chính:
Quá khứ (Past)
Hiện tại (Present)
Tương lai (Future)
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính
chính xác của hành động.
Present tenses (các thời hiện tại)
1.1 Simple Present (thời hiện tại thường/đơn)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên
(regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành
động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
Ex: I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai
(you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử
dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối
với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và
âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV
Thường dùng thì hiện tại thường với một số các phó từ
chỉ thời gian như today, present day, nowadays, và với
các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often,
every + thời gian
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang
xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể
hiện trạng thái (stative verb) như sau:
know
believe
hear
see
smell
wish
understand
hate
love
like
want
sound
have
need
appear
seem
taste
own
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất
hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp
diễn ).
Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)
Your cough sounds bad. (stative verb)
I walk to school every day. (habitual action)
1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)
· Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện
tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như
: now, rightnow, at this moment.
· Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn
nói.
The president is trying to contact his advisors now. (present
time)
We are flying to Paris next month. (future time)
· Các động từ trạng thái (stative verb) đã đề cập ơ trên
thì không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng
là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt
động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng
lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
He has a lot of books.
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
I think they will come in time.
I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang
nghĩ về)
1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)
Thời hiện tại hoàn thành dùng để:
- Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác
định trong quá khứ.
John has traveled around the world. (We don't know when)
- Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George has seen this movie three time.
- Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy
ra ở hiện tại.
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
= John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là
2004)
* Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for
twenty years
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January,
* Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay
sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
We have already written our reports.
We have written our reports already.
Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường
xuyên đứng ở cuối câu.
We have'nt written our reports yet.
Have you written your reports yet?
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau
have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng
nguyên thể có to và không dùng not.John has yet to learn the material
= John hasn't learnt the material yet.
* Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ
chỉ thời gian như sau:
· Dùng với now that (giờ đây khi mà )
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply
for the schoolarship.
· Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far
(cho đến giờ). Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc
cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
· Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có
thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
· Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.
Xem thêm các động từ bất quy tắc
Past tenses (các thời quá khứ)
1. Simple Past (thời quá khứ đơn):
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong
quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được
xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment,
last week,
Ex: He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.
2. Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn):
Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
- Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang”
(khi đang thì bỗng ). Trong trường hợp này, mẫu câu chung là:
Ex: I was watching TV when she came home.
hoặc When she came home, I was watching television.
- Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong
trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:
Ex: Martha was watching television while John was reading a
book.
hoặc While John was reading a book, Martha was watching
television.
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không
thông dụng bằng hai mẫu trên:
While John was reading a book, Martha watched television.
- Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong
quá khứ:
Martha was watching TV at seven o’clock last night.
What were you doing at one o’clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.
3. Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành):
Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
- Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá
khứ, trong câu thường có có 2 hành động:
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ
thời gian là: after, before và when.

Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before
trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của
câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có
sử dụng quá khứ hoàn thành.
Ex: The police came when the robber had gone away.
- Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng
đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường
hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này
không có liên hệ gì với hiện tại.
Ex: John had lived in New York for ten years before he moved
to VN.
4. Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành
tiếp diễn):
Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thời quá khứ
hoàn thành ta mới có thể dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp
diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.
Ex: John had been living in New York for ten years before he
moved to VN.
Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng
Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của
hành động
Future tenses (các thì tương lai)
1. Simple Future (thời tương lai đơn):
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc
dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong
một số trường hợp như sau:
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên
phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm
rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này.
Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định

Xem chi tiết: GRAMMAR SUMMARY.doc


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét