Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

bài giảng định vị và dẫn đường hàng hải


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
-o0o-
TS. TRẦN ĐỨC INH







ĐỊNH VỊ & DẪN ĐƯỜNG
HÀNG HẢI



















Hải Phòng, tháng 6 năm 2010
suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van
1
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang

PHẦN I: ĐỊNH VỊ HÀNG HẢI 4
Chương 1: NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 4
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG 4
1.2 HỆ THỐNG RADAR PHÁT SÓNG LIÊN TỤC 4
1.2.1. RADAR PHÁT SÓNG LIÊN TỤC KHÔNG ĐIỀU CHẾ 4
1.3 RADAR PHÁT XUNG 5
1.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ GÓC 6
1.4.1. PHƯƠNG PHÁP BIÊN ĐỘ CỰC ĐẠI 6
1.4.2 PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG BIÊN ĐỘ 6
1.4.3 PHƯƠNG PHÁP PHA 7
1.5 TẦM QUAN SÁT KHÔNG GIAN 7
1.6. NHỮNG THÔNG SỐ KHAI THÁC VÀ KỸ THUẬT 7
1.6.1 CÁC THÔNG SỐ KHAI THÁC 7
1.6.2 CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT 8
Chương 2: TẦM XA CỦA RADAR HÀNG HẢI 9
2.1 TẦM XA HOẠT ĐỘNG CỦA RADAR HÀNG HẢI TRONG KHÔNG GIAN
TỰ DO 9
2.2 NÉN XUNG TRONG RADAR 9
2.3 ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ QUYỂN 10
2.4 ẢNH HƯỞNG CỦA BỀ MẶT NƯỚC BIỂN (MẶT ĐẤT) 10
2.5 ẢNH HƯỞNG CỦA SÓNG BIỂN 11
Chương 3: MÁY PHÁT RADAR 12
3.1 SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MÁY PHÁT RADAR 12
3.2 MANHETRON 12
3.2.1 CẤU TRÚC MANHETRON ĐỒNG BỘ 12
3.2.2. NGUYÊN LÝ TẠO VÀ DUY TRÌ DAO ĐỘNG 13
3.2.3. ĐẶC TÍNH CÔNG TÁC VÀ ĐẶC TÍNH TẢI 13
3.3. MẠCH ĐIỀU CHẾ XUNG 14
3.3.1. KHÁI NIỆM CHUNG 14
3.3.2 MẠCH ĐIỀU CHẾ XUNG DÙNG TỤ 14
3.3.3 MẠCH ĐIỀU CHẾ XUNG DÙNG ĐƯỜNG DÂY DÀI 15
3.4 THYRISTOR VÀ MẠCH ĐIỀU CHẾ XUNG DÙNG ĐƯỜNG DÂY DÀI 15
3.4.1 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THYRISTOR. 15
3.4.2 THYRISTOR TRONG MỘT SỐ MẠCH ĐIỀU CHẾ XUNG RADAR 16
Chương 4: ANTEN VÀ ĐƯỜNG TRUYỀN NĂNG LƯỢNG 17
4.1 ĐƯỜNG TRUYỀN NĂNG LƯỢNG 17
4.1.1 CÁP ĐỒNG TRỤC 17
4.1.2 ỐNG DẪN SÓNG 17
4.2 PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG TRONG ĐƯỜNG TRUYỀN SÓNG 18
4.3 CHUYỂN MẠCH ANTEN 19
4.3.1 CHUYỂN MẠCH CÔNG TẮC 19
4.3.2 CHUYỂN MẠCH CÂN BẰNG HAY CHUYỂN MẠCH CẦU 19
4.3.3. CHUYỂN MẠCH PHA 20
4.4 ANTEN RADAR VÀ NHỮNG ĐẶC TÍNH 20
4.4.1 ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA ANTEN RADAR 20
4.4.2 ANTEN LOA 20
4.4.3 ANTEN KHE 21
Chương 5: MÁY THU RADAR 22
5.1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM 22
5.1.1 YÊU CẦU CHUNG 22
suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van
2
5.1.2 ĐỘ NHẠY VÀ ĐẶC TÍNH 22
5.2 MẠCH ĐỔI TẦN 22
5.2.1 MẠCH DAO ĐỘNG NỘI DÙNG DIODE GANN 23
5.3 MẠCH KHUẾCH ĐẠI TRUNG TẦN 23
5.4 TÁCH SÓNG VÀ KHUẾCH ĐẠI THỊ TẦN 24
5.4.1 MẠCH TÁCH SÓNG 24
5.4.2 MẠCH KHUẾCH ĐẠI THỊ TẦN 24
5.5 NHIỄU TẠP VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠN CHẾ 25
5.5.1 CÁC MẠCH TỰ ĐIỀU KHUYẾCH (AGC) 25
5.5.2 MẠCH CHỐNG NHIỄU MƯA VÀ SƯƠNG MÙ 26
5.6 TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ 26
Chương 6: CƠ CẤU CHỈ BÁO RADAR 27
6.1 CHỨC NĂNG VÀ PHÂN LOẠI 27
6.2 MONITOR 27
6.3 PHƯƠNG PHÁP TẠO QUÉT “BÁN KÍNH QUAY” 27
6.3.1 PHƯƠNG PHÁP “CUỘN QUÉT QUAY” 28
6.4 PHƯƠNG PHÁP QUÉT MÀNH 29
6.5 CƠ CẤU CHỈ BÁO SỐ 30
6.6 PHƯƠNG PHÁP CHỈ BÁO KHOẢNG CÁCH 31
6.7 PHƯƠNG PHÁP CHỈ BÁO GÓC PHƯƠNG 32
6. 8 RADAR CHỈ BÁO CHUYỂN ĐỘNG THỰC 33
PHẦN II: DẪN ĐƯỜNG VỆTINH 35
Chương 7: KHÁI NIỆM CHUNG 35
7.1. NGUYÊN LÝ DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN ĐIỆN 35
7.1.1 HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG MẶT ĐẤT 35
7.1.2 HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG VỆ TINH 36
7.2 VỆ TINH VÀ NHỮNG ĐẶC TÍNH 36
7.2.1 VỆ TINH DẪN ĐƯỜNG 36
A. Vận tốc vũ trụ cấp I 36
B. Định luật Kepler 37
7.2.2 QŨY ĐẠO VÀ CÁC THÔNG SỐ QUỸ ĐẠO 37
7.2.3 TẦM NHÌN CỦA VỆ TINH 37
7.3 HỆ TỌA ĐỘ THAM CHIẾU 38
7.3.1 PHÂN LOẠI 38
7.4 CẤU HÌNH HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG VỆ TINH 39
7.4.1 KHÂU VŨ TRỤ 40
7.4.2 KHÂU MẶT ĐẤT 40
7.4.3 KHÂU THUÊ BAO 40
Chương 8: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ 42
8.1 NGUYÊN LÝ CHUNG 42
8.1.1 PHƯƠNG PHÁP DOPPLER 42
B. Nguyên lý thu tích phân Doppler 42
8.1.2 PHÉP ĐO KHOẢNG THỜI GIAN 43
8.1.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC VỊ TRÍ 43
8.2 CHUẨN THỜI GIAN VÀ THANG ĐO 45
8.2.1 MẪU CHUẨN THỜI GIAN VÀ TẦN SỐ 45
8.2.2 ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ THỜI GIAN 45
8.2.3 THANG ĐO THỜI GIAN 45
Chương 9: HỆ THỐNG GPS – NAVSTAR 47
9.1 CẤU TRÚC VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG 47
9.1.1 GIỚI THIỆU CHUNG 47
9.1.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG 47
9.2 KHÂU VŨ TRỤ 47
9.2.1 THÔNG SỐ QUỸ ĐẠO, SỐ LƯỢNG VÀ CÁCH BỐ TRÍ 47
suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van
3
9.2.3 TẦN SỐ SÓNG MANG 48
9.2.4 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ 48
Phổ tần của các tín hiệu phát đi từ vệ tinh trên các tần số L
1
, L
2
, trong hệ thống GPS được minh họa
trên hình 9.4 49
9.2.5 MÃ ĐIỀU CHẾ 49
9.2.6 THÔNG BÁO VŨ TRỤ 50
9.2.7 NHIỄU VÀ GÂY NHIỄU CỐ Ý 50
9.3 KHÂU MẶT ĐẤT 50
9.3.1 TRẠM DÕI THEO 51
9.3.2 TRẠM CHÍNH 51
9.3.3 TRẠM HIỆU CHỈNH 51
9.4 KHÂU THUÊ BAO 51
9.4.1 PHÉP ĐO KHOẢNG THỜI GIAN VÀ MỨC CHÍNH XÁC 52
9.4.2 MÁY THU DẪN ĐƯỜNG VỆ TINH 52
A. Nguyên lý hoạt động của máy thu hiện đại 52
B. Anten của máy thu 52
9.5 DGPS - DẠNG VI SAI CỦA HỆ THỐNG GPS 55
9.5.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG 55
9.5.2 DẪN ĐƯỜNG VI SAI TRONG HÀNG HẢI 55
9.5.4 MÁY THU DẪN ĐƯỜNG DGPS 56
9.5.5 PHIÊN BẢN MẠNG CỦA DGPS 57
9.5.6. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA DGPS 57
9.6. CÁC HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG VỆ TINH KHÁC 57
9.6.1. HỆ THỐNG GLONASS 57
9.6.2 HỆ THỐNG ĐƯỜNG TOÀN CẦU GNSS 57
9.6.3 HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG VỆ TINH HỖ TRỢ 58
9.6.4 CÁC HỆ THỐNG VỆ TINH CHÂU ÂU 58
























suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van
4
PHẦN I: ĐỊNH VỊ HÀNG HẢI
Chương 1: NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG

Các định nghĩa:
-Vô tuyến định vị là gì?
-Mục tiêu của định vì là gi?.
- Trạm vô tuyến định vị (trạm radar) là gì?
Phân loại theo nguyên lý hoạt động chúng ta có:
- Vô tuyến định vị thụ động,
-Vô tuyến định vị tích cực,
- Tích cực với trả lời thụ động,
- Tích cực với trả lời tích cực.
Phụ thuộc vào dạng của các sóng thăm dò
- Phát sóng liên tục: trong đó có điều chế hoặc không bị điều chế.
- phát xung.
Hình 1.1 mô tả sơ đồ khối của các hệ thống radar nói chung.










1.2 HỆ THỐNG RADAR PHÁT SÓNG LIÊN TỤC
1.2.1. RADAR PHÁT SÓNG LIÊN TỤC KHÔNG ĐIỀU CHẾ

Nguyên lý hoạt động của hệ thống này dựa trên hiện tượng Doppler. Hệ thống radar này được mô
tả trong hình 1.2.




















Hình 1.2 Hệ thống radar phát sóng liên tục không điều chế.
f
1
f
1
± Δf
Máy phát
Chỉ báo
Máy thu
Hình 1.1 Các hệ thống định vị:
thụ động (a), tích cực (b)
a)
Chỉ báo
Máy thu
Máy phát
Chỉ báo
Máy thu
b)
Nếu vận tốc được tính
bằng Km/h, tần số bằng Hz,
bước sóng bằng cm. Chúng ta có:

1
55,6
r
D
v
F


(1.1)
Vận tốc hướng trạm của
mục tiêu
r
v , được tính trên cơ sở
Hình 1.3 Vận tốc hướng trạm


r
v
m
v

hình 1.3:
1
55,6 cos
m
D
v
F





1
55,6cos
m D
v F


 (1.2)
Để xác định khoảng cách tới mục tiêu, cần sử dụng hệ
thống song song (Doppler) như hình 1.4. Khi đó:
suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van
5
















/ 4
D M
D F c f F 
(1.3)













Thông thường dụng cụ đo tần số Doppler
D
F trong biểu thức (1.3) là bộ đếm xung, có
chu kỳ đếm
1/
D D
T F
, N.


1.3 RADAR PHÁT XUNG
Đây là hệ thống được sử dụng rất rộng rãi và duy nhất trong radar hàng hải. Radar phát xung, phát
đi các chùm sóng siêu cao tần có tính chu kỳ, được gọi là các chùm xung “thăm dò”, có độ rộng rất nhỏ
so với độ rỗng lớn. Trong khoảng thời gian giữa 2 chùm xung ấy, máy thu của trạm thu nhận các chùm
xung phản xạ từ mục tiêu trở về. Mỗi một chùm xung đơn lẻ phản xạ từ mục tiêu trở về máy thu có độ trễ
tỷ lệ thuận với khoảng cách của mục
tiêu nơi sóng phản xạ trở về:
2 /D c


. Bằng phương pháp hiển thị điện tử, tạo quét tương ứng, chúng ta
có thể tái tạo được hình ảnh không gian quan sát của trạm và các thông số (khoảng cách và góc mạn) của
mục tiêu như được mô tả trên hình 1.6.











Hình 1.5 Điều chế theo quy luật
tuyến tính: Tần số phát (nét
liền), phản xạ (nét đứt )-(a);Tần
số Doppler (b).

t

b)

D
F
T
m
t
f
1


t

f
axM
f

D
F

Min
f
a)
f
Hình 1.4 Hệ thống radar Doppler.
Máy thu 2
Máy phát 1
Máy thu 1
Máy phát 2



4
c
D
f


 


 

 
(1.3)

1.2.2. RADAR PHÁT SÓNG LIÊN
TỤC CÓ ĐIỀU CHẾ

Hệ thống phát sóng điều chế tần
số, có thể theo quy luật hàm sin hay quy
luật tuyến tính như trên hình 1.5.
Khoảng cách đến mục tiêu trong
hệ thống được xác định:

suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van
6





















1.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ GÓC

Tọa độ góc của các mục tiêu được xác định dựa trên tính định hướng của anten. Có hai phương
pháp xác định: biên độ hay phương pháp pha.

1.4.1. PHƯƠNG PHÁP BIÊN ĐỘ CỰC ĐẠI

Nguyên lý hoạt đông được mô tả trong hình 1.8a, dựa vào đặc tính định hướng cao của anten -
( )U

. Độ nhạy của phương pháp được đánh giá:

 
V
dU
S
d




,
0
 
 (1.4)
Sai số của phép đo:

/
V
U S


  
(1.5)
Độ định hướng của anten được định nghĩa là góc giữa điểm (0,7) giá trị cực đại đối
với đặc tính biên độ và điểm (0,5) giá trị cực đại đối với đặc tính công suất như như được mô tả trên
hình 1.8b.








1.4.2 PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG BIÊN ĐỘ

Bằng cáh sử dụng hai anten có đặc tính định hướng giống hệt nhau và bị dịch đi một
góc

như hình 1.9a, có thể xác định chính xác góc phượng vị của mục tiêu.


Hình 1.8 Xác định góc mạn bằng
phương phápbiên độ cực đại (a) và
góc mở của búp sóng anten (b).
x
( )U


y


0


a)
0


0,7
0,5
b)
Hình 1.6 Nguyên lý chỉ báo
của radar phát xung
t

(3)
t

(1)
t
(2)
(4)
t

(5)
1
D

2
D

3
D

Sơ đồ khối của trạm radar hàng hải
được mô tả như trong hình 1.7.
Hình 1.7 Sơ đồ khối của radar phát xung.
Điều chế
Chỉ báo
Đồng bộ và nguồn
Tạo sóng
Máy thu
Chuyển mạch
Đi anten
Bao gồm các khối chức năng sau: Khối
đồng bộ và nguồn nuôi, Mạch điều chế xung,
Mạch tạo dao động siêu cao tần, Cơ cấu
chuyển mạch anten, Hệ thống Anten – Phiđơ,
Máy thu và Cơ cấu chỉ báo, hiển thị điện tử.
suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van
7










1.4.3 PHƯƠNG PHÁP PHA

Để xác định tọa độ góc bằng phương pháp pha, cần dùng hai anten có độ định hướng cao đặt
cách nhau một khoảng d như trong hình 1.9b. Với góc

đủ nhỏ
sin
 
:
chúng ta có:

2 /d


 

(1.6)
Thông qua việc đo sự lệch pha

của tín hiệu thu được từ hai anten ta có thể xác định được góc
phương vị của mục tiêu (so với phương thẳng đứng – phương chuẩn).

1.5 TẦM QUAN SÁT KHÔNG GIAN










1.6. NHỮNG THÔNG SỐ KHAI THÁC VÀ KỸ THUẬT

1.6.1 CÁC THÔNG SỐ KHAI THÁC

Đây là các thông số liên quan và xác định các chức năng bảo đảm nhiệm vụ dẫn dắt tàu thuyền tốt
của các sỹ quan hàng hải. Có thể liệt kê những thông số khai thác cơ bản sau:
1. Tầm xa cực đại: (được xác định tronbg chương 3)
2. Tầm xa cực tiểu:

 
min1
. / 2
x x
D c
 

(1.8)
Tầm xa cực tiểu còn bị giới hạn bởi “vùng chết” do điểm đặt của anten của radar gây nên.
3. Khả năng phân giải của trạm:
3a. Khả năng phân giải theo khoảng cách:
Để có thể phân biệt được hai mục tiêu khác nhau trong cơ cấu chỉ báo, điều kiện cần
và đủ là:

. / 2 . / 2
x
c c
 
 
, (1.9)
3b. Khả năng phân giải theo phương vị: Đó là góc phương vị nhỏ nhất giữa hai vật thể
kề cận khác nhau mà trạm có thể phân biệt được. Khả năng phân biệt tiềm năng theo phương vị phụ thuộc
hoàn toàn vào độ rộng và dạng của đặc tính định hướng anten trong mặt phẳng chân trời.
4. Độ chính xác của phép đo khoảng cách: Đặc trưng bởi sai số nhận được kết quả xác định khoảng
cách bằng radar.Sai số phép đo khoảng cách, cũng như tất cả các sai số của các phép đo khác có thể phân
ra theo dấu hiệu quy luật xuất hiện thành sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
Hình 1.10 Quan sát nối tiếp
tuyến tính quanh tâm của radar.
Trong radar hàng hải người ta sử dụng dạng quan sát
liên tiếp và đây là quan sát tuyến tính quanh tâm (vòng)
như trên hình 1.10. Thời gian “rọi” mục tiêu phụ thuộc
vào độ định hướng
H

và vận tốc góc quay Ω của anten:

0
H
d
t



min
.
X
N T
(1.7)
Nếu đề cập tới các quan hệ giữa các thông số: (
6n 
),

a)
d
A
2
d/2
D
1
B
2
D
2


A
1
b)
suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van
8
4a. Sai số ngẫu nhiên: Khi chế độ công tác của trạm radar thay đổi bởi các nhân tố khác nhau
không thể tiên đoán hay đề cập trước được.
6. Tính chống nhiễu của trạm. Khả năng đảm bảo được các thông số cơ bản của trạm trong phạm vi
xác định khi có tác dụng của nhiễu. Về số lượng, tính chống nhiễu của trạm radar được đánh giá bởi tầm
xa hoạt động của trạm khi có tác động của nhiễu.

1.6.2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Các thông số kỹ thuật của một trạm radar có thể kể ra như sau:
1. Độ dài bước sóng. Bước sóng thường dùng nhất trong các trạm radar hàng hải thuộc dải sóng cm và
mm là: 8mm; 3,2mm và 10cm.
2. Tần số lặp lại của xung thăm dò Tần số lặp lại này được chọn xuất phát từ yêu cầu xác định đơn trị
khoảng cách và sao cho chu kỳ lặp lại của các xung thăm dò lớn hơn thời gian quét thuận và quét ngược
của chùm tia ở cơ cấu chỉ báo hiển thị. Trong thực tế tần số xung lặp lại
x
F được chọn trong điều kiện:
,min , axx x x m
F F F 
và nằm trong phạm vi
400 3200
xung /s.
3. Công suất của máy phát Đây là thông số gây ảnh hưởng tới tầm xa hoạt động của trạm. Có hai dạng
công suất khác nhau đó là công suất đỉnh (xung) và công suất trung bình, quan hệ giữa chúng được biểu
diễn bằng biểu thức:

0
. .
x x x
P P T





0
.( / ) . .
x x x x x x
P P T P F
 
 
(1.10)
4. Độ nhạy và dải thông của máy thu Độ nhạy máy thu đặc trưng bởi khả năng thu được
các tín hiệu yếu khi tác động của tạp nhiễu và được xác định:

. min 0
. . . .
R
P N m K T f 
(1.12)
5. Hệ số định hướng của anten Mỗi anten đặc trưng bởi tỷ số bức xạ cực đại A
max
và bức xạ trung
bình:
ax tr.b
/ A
m
G A =4 / .
H V
  
(1.13)

VẤN ĐỀ VÀ CÂU HỎI

Câu 2.1: Có những hệ thống định vị nào? Trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống định vị
phát sóng liên tục không điều chế?
Câu 2.2: Có những hệ thống định vị nào? Trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống định vị
phát sóng liên tục có điều chế?
Câu 2.3: Có những hệ thống định vị nào? Trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống định vị
phát xung?
Câu 2.4: Liệt kê các thông số khai thác và kỹ thuật của hệ thống Radar hàng hải và nhận xét?
suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van
9
Chương 2: TẦM XA CỦA RADAR HÀNG HẢI

2.1 TẦM XA HOẠT ĐỘNG CỦA RADAR HÀNG HẢI TRONG KHÔNG GIAN TỰ DO

Tầm xa cực đại của radar trong không gian tự do được gọi tắt là tầm xa của radar, nếu bỏ qua các
ảnh hưởng của môi trường, bề mặt của biển và trái đất, được xác định:

2 2
4
1 2
ax
3
o
)
N.m.kT (4 )
x x a e
m
P G S
D
   

 (2.1)
trong đó,
x
P ,
a
G -
a
S

,

,
1

,
2

, 1/
x
f

  là các thông số kỹ thuật của radar.
2.2 NÉN XUNG TRONG RADAR

Để tăng tầm xa cực đại của radar, người ta sử dụng phương pháp phương pháp “dãn – nén” xung
được mô tả tron các sơ đồ và hình vẽ sau: .









Nguyên lý “dãn - nén” xung được mô tả bằng các đồ thị thời gian như trên hình. 2.2.









Tỉ số độ rộng của xung đầu ra và xung đầu vào là:

1 2
/
nen X X
K
 
 
1
.
M X
f


(2.2)
Mạch nén thường hình thành từ các đoạn ống dẫn sóng hay các mạch trễ siêu âm hay các dải dẫn
bằng vật liệu dẫn siêu âm với sơ đồ được giới thiệu trên hình 2.3.














f
2
f
1
f
1X


t

b)
a)
t
t

c)
f
2
f
1
f
2X


t
d)
Hình 2.2 Phương pháp dãn
- nén xung trong radar: Xung
thăm dò (a);Quy luật biến đổi
tần số phát (b); Xung phản xạ
sau khi nén (c); Quy luật biến
đổi tần số của mạch nén (d).
3
Dây trễ
Đầu vào
Cửa ra
Biến đổi điện bằng piezo
Khuếch đại sửa sai
Hình 2.3. Sơ đồ
dây trễ siêu âm
phương sai
1X


2X


Hình 2.1 Hệ thống radar
“ nén – dãn” xung
Manhetron
Chuyển đổi
anten
Trộn tần
Trung tần
Tách sóng
Chỉ báo
Mạch lọc nén
Dao động nội
Điều chế tần số
Khuếch đại
suu tap boi : Camerahanoi.com vao muc download de tim luan van

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét