Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHẬP KHẨU VÀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU

Chuyên đề thực tập
bên nhận ủy thác có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung của hợp đồng ủy thác đã
đợc kí kết giữa các bên.
Hình thức này giúp cho doanh nghiệp nhận ủy thác không mất nhiều chi phí,
độ rủi ro thấp nhng lợi nhuận từ hoạt động này không cao.
3.3 Nhập khẩu hàng đổi hàng
Nhập khẩu hàng đổi hàng là hai nghiệp vụ chủ yếu của buôn bán đối lu, nó là
hình thức nhập khẩu đI đôI với xuất khẩu. Hoạt động này đợc thanh toán không
phảI bằng tiền mà chính là hàng hóa. Hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu có giá trị t-
ơng đơng nhau.
3.4Nhập khẩu liên doanh
Là hoạt động nhập khẩu hàng hoá trên cơ sở liên kết kinh tế một cách tự
nguyện giữa các doanh nghiệp, trong đó có ít nhất một bên là doanh nghiệp nhập
khẩu trực tiếp nhằm phối hợp các kĩ năng để cùng giao dịch và đề ra các chủ trơng,
biện pháp có liên quan đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu. Quyền hạn và trách
nhiệm của mỗi bên đợc quy định theo tỷ lệ vốn đóng góp.
Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu trực tiếp trong liên doanh phảI kí hai loại
hợp đồng.
3.5 Nhập khẩu gia công
Nhập khẩu gia công là hình thức nhập khẩu theo đó bên nhập khẩu( là bên
nhận gia công) tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu từ phía ngời xuất khẩu(bên đặt
gia công)về để tiến hành gia công theo những quy định trong hợp đồng ký kết giữa
hai bên
II. Nội dung của hoạt động nhập khẩu.
1. Nghiên cứu thị trờng nhập khẩu
Công việc nghiên cứu thị trờng của một doanh nghiệp nhập khẩu gồm có
_ Nghiên cứu mặt hàng nhập khẩu
_ Nghiên cứu thị trờng và các nhân tố ảnh hởng tới dung lợng thị trờng
_ Nghiên cứu quan hệ cung cầu hàng hóa và sự biến động của chúng
5
Chuyên đề thực tập
_ Nghiên cứu giá cả hàng hóa nhập khẩu.
_ xác định mức giá nhập khẩu thấp đối với thị trờng có quan hệ giao dịch.
Trên cơ sở phân tích đúng đắn ảnh hởng của nhân tố tới giá cả, cho phép nắm
đợc xu thế biến động của chúng, từ đó xác định mức giá cho mặt hàng mà doanh
nghiệp có kế hoạch nhập khẩu đối với thị trờng mà doanh nghiệp sẽ giao dịch.
2.Lựa chọn phơng thức giao dịch nhập khẩu.
a.Giao dịch trực tiếp :
Là phơng thức giao dịch đợc thực hiện ở mọi nơI, mọi lúc. Ngời bán và ngời
mua trực tiếp quan hệ bằng cách gặp gỡ trực tiếp hoặc qua th từ để bàn bạc và thỏa
thuận với nhau về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch. Những nội dung này
đợc thỏa thuận một cách tự nguyện. Hoạt động mua bán theo phơng thức này thì
bên mua và bên bán là những ngời có trụ sở ở các quốc gia khác nhau, đồng tiền
thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc đối với cả hai bên,
hàng hóa là đối tợng của giao dịch đợc di chuyển qua khỏi biên giới của một nớc
b. Giao dịch qua trung gian.
Là giao dịch giữa ngời mua và ngơì bán, mọi việc kiến lập quan hệ giữa ngời
bán với ngời mua việc quy định các điều kiện mua bán đều phảI thông qua một ng-
ời thứ ba.Ngời thứ ba này gọi là ngời trung gian buôn bán, phổ biến là đại lý và môI
giới
- Đại lý: là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi
theo sự ủy thác của ngời ủy thác. Quan hệ giữa ngời ủy thác với đại lí là quan hệ
hợp đồng đại lí
- MôI giới : là loại thơng nhân trung gian giữa ngời mua và ngời bán, đợc
ngời mua ủy thác tiến hành mua hàng hóa hay dịch vụ. Khi tiến hành nghiệp vụ,
ngời môI giới không đợc phép đứng tên của chính mình, mà đứng tên của ngời ủy
thác, không chiếm hữu hàng hóa và không chịu trách nhiệm cá nhân trớc ngời ủy
thác về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng.Quan hệ giữa ngời ủy thác với
ngời môI giới dựa trên sự ủy thác từng lần, chứ không dựa vào hợp đồng dàI hạn
6
Chuyên đề thực tập
c.Buôn bán đối lu
Là một phong thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu,
ngời bán đồng thời là ngời mua, lợng hàng trao đổi với nhau có giá trị tơng đơng,ở
đây mục đích của xuất khẩu không phảI nhăm thu về một khoản ngoại tệ, mà thu
về một hàng hóa có giá trị tơng đơng
d.Đấu thầu quốc tế
Là một phơng thức giao dịch đặc biệt trong đó ngời mua( ngời gọi thầu) công bố
trớc các điều kiện mua hàng để ngời bán (ngời dự trhầu ) báo giá cả và các điều
kiện trả tiền, sau đó ngời mua sẽ chịu mua của ngời bán giá rẻ nhất và điều kiện tín
dụng phù hợp hơn cả với những điều kiện mà ngời mua đã nêu
e. Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa
Sở giao dịch hàng hóa là một thị trờng đặc biệt tại đó thông qua những ngời
môI giới do sở giao dịch chỉ định, ngời ta mua bán hàng hóa có khối lợng lớn, có
tính chất cùng loại, có phẩm chất và có thể thay thế đợc với nhau.Giá công bố tại sở
giao dịch có thể đợc coi là một tàI liệu tham khảo trong việc xác định giá quốc tế
g.Giao dịch tại hội trợ triển lãm
Hội chợ là thị trờng hoạt động định kỳ, đợc tổ chức vào một thời gian và ở một
địa điểm cố định trong một thời hạn nhất định, tại đó ngời bán đem trng bày hàng
hóa của mình và tiếp xúc với ngời mua để ký kết hợp đồng mua bán
Triển lãm là việc trng bày giới thiệu những thành tựu của nền kinh tế hoặc của
một ngành kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật.
7
Chuyên đề thực tập
3. Kí kết hợp đồng nhập khẩu
a. KháI niệm về hợp đồng nhập khẩu
Hợp đồng nói chung là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên nhằm mục đích
tạo lập, chuyển dịch, biến đổi hay chấm dứt một nghĩa vụ.
Hợp đồng nhập khẩu là sự thoả thuận của những đơng sự có quốc tịch khác
nhau trong đó một bên là bên bán(xuất khẩu) có nghiã vụ phảI chuyển quyền sở
hữu cho bên mua (nhập khẩu )một khối lợng hàng hóa nhất định, bên mua có nghĩa
vụ trả tiền và nhận hàng
b.Những điều khoản cơ bản của một hợp đồng ngoại thơng
Trong quá trình buôn bán với nớc ngoàI, việc vận dụng chính xác các điều kiện
giao dịch có ý nghĩa quan trọng. Giao dịch buôn bán quốc tế thờng xảy ra những
tranh chấp, do các bên không thống nhất và hiểu lầm nội dung của hợp đồng buôn
bán. Từ đó một số điều khoản cơ bản cảu hợp đồng ra đời nahừm thống nhất quyền
lợi, Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia ký kết hợp đồng
Trong buôn bán quốc tế có rất nhiều điều khoản giao dịch song chủ yếu cần
nắm vững điều kiện sau:
-Điều kiện tên hàng : Tên hàng phảI đảm bảo chính xác để các bên mua bán
đều hiểu và thống nhất. Do vậy ngoàI tên chung còn cần phảI gắn với ký mã hiệu
hoặc địa danh tên hãng cơ quan có trách nhiêm cấp giấy phép giữ bản quyền
-Điều kiện phẩm chất: Hợp đồng cần ghi rõ tiêu chuẩn quy định phẩm chất
hàng hóa. Có thể căn cứ vào mẫu hàng, vào các tàI liệu kỹ thuật, nhãn hiệu hàng
hóa, hay căn cứ vào một tiêu chuẩn đợc tập quán thơng mại quốc tế công nhận
-Điều kiện số lợng : MI hàng hóa,mI nớc hay mI khu vực có cách số lợng
khác nhau. Khi giao dịch mua bán cần thống nhất cách tính số lợng hàng
hóa.Thong thờng ngời ta dùng hệ mét đẻ tính số lợng hàng hóa
-Điều kiện bao bì : Các bên buôn bán thờng thỏa thuận với nhau những vấn
đề về yêu cầu chất lợng của bao bì, phơng hớng cung cấp bao bì và giá cả bao bì
8
Chuyên đề thực tập
-Điều kiện cơ sở giao hàng : Là điều kiện cơ bản trong hợp đồng thơng mại
quốc tế. Nó phản ánh mối quan hệ hàng hóa với điều kiện giao hàng(nh địa điểm
giao hàng và cac yếu tố cấu thành giá
-Điều kiện giá cả:
+ Đồng tiền tính giá : Giá cả buôn bán quốc tế có thể đợc thể hiện bằng đồng
tiền cuả nớc xuất khẩu hoặc của nớc nhập khẩu hoặc của một nớc thứ ba, nhng phảI
là đồng tiền ổn định và tự do chuyển đổi đợc
+ Mức giá: Giá cả trong các hợp đồng là giá quốc tế
+ Phơng pháp quy định giá: Tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng, GIá có yhể
đợc quy định theo các loại sau:
* Giá cố định: Là loại giá đợc quy định lúc ký kết hợp đồng và không thay đổi
trong cả quá trình hiệu lực. Giá cố định dùng trong các hợp đồng giao hàng ngay
hay giao trong thời hạn ngắn, có khi giao hàng trong thời gian dài cũng dùng giá
cố định
* Giá quy định sau: Là giá đợc quy định trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Trong hợp đồng xác định thời điểm định giá và nguyên tắc xác định mức giá để
hai bên tính toán.
* Giá có thể điều chỉnh lại: Giá đợc xác định trong hợp đồng lúc ký kết, nhng
trong hợp đồng có quy ớc: Nếu lúc thực hiện hợp đồng giá thị trờng tăng hay giảm
thì giá đã ghi trong hợp đồng sẽ thay đôỉ theo quy ớc tăng hay giảm. Thờng mức
chênh lệch thấp nhất giữa giá hợp đồng so với giá thị trờng là 2- 5% thì không đợc
tính lại.
* Giá di động: Giá chỉ tính dứt khoát lúc thực hiện hợp đồng bằng điều chỉnh
giá cả cơ sở đã ghi trong hợp đồng tính đến thay đổi về chi phí sản xuất trong quá
trình chuẩn bị hàng.
+ Giảm giá: Giá công bố và giá thật chênh lệch nhau vì ngời mua đợc giảm giá
khi ký kết hợp đồng. Giảm giá có thể vì tiền đợc trả ngay, mua khối lợng lớn hay
vì khách quen, Các loại giảm giá:
9
Chuyên đề thực tập
Giảm giá do trả tiền sớm: Loại giảm giá này đợc sử dụng khi giá tham khảo
đã dự kiến bán chịu một thời gian ngắn, nhng nếu ngời mua trả lại sớm thì đợc
giảm giá
Giảm giá thời vụ dành cho những ngời mua hàng tráI thời vụ chăm bón thì đợc
giảm khoảng 15%so với giá tham khảo
Giảm giá do hoãn lại hàng mà trớc đó đã mua
Giảm giá đối với những thiết bị đã dùng rồi đôI khi đạt tới 50%so với giá thiết
bị đo lúc còn mới
Giảm giá do mua với số lợng lớn
Giảm giá đơn thờng đợc biểu hiện bằng một mức % nhất định so với giá hàng
Giảm giá kép là một chuI liên hoàn các giảm giá đơn mà ngời mua đợc hởng do
nhiều nguyên nhân khác nhau
-Điều khoản giao hàng.
Nội dung cơ bản là xác định thời hạn, thời điểm, phơng thức và việc thông báo
giao hàng.
+ Trong hợp đồng cần ghi rõ thời hạn giao hàng: Giao hàng không đúng thời hạn
quy định có thể gây thiệt hại lớn và chịu trách nhiệm, có thể phải trả tiền phạt.
+ Điểm giao hàng: Trên thực tế ngời nhập khẩu thờng chỉ định bến đi và bến đến
cho hàng hoá.
+ Phơng thức giao hàng: Về sơ bộ cuối cùng hay giao nhận về số lợng, chất lợng.
+ Thông báo giao hàng: Quy định số lần thông báo và nội dung thông báo khi
ngời bán giao hàng xong.
- Điều kiện thanh toán trả tiền `
+ Đồng tiền thanh toán: Phải là đồng tiền ổn định, tự do chuyển đổi trên thị tr-
ờng tiền tệ quốc tế, có thể là đồng tiền của bên xuất hoặc bên nhập hoặc là của nớc
thứ ba
+Thời hạn thanh toán: Có thể trả ngay, trả trớc hay trả sau hoặc có thể kết hợp
các loại hình đó với nhau trong một hợp đồng.
10
Chuyên đề thực tập
+ Phơng thức thanh toán: Có nhiều phơng thức trả tiền nhng chủ yếu trong
thanh toán quốc tế dùng hai phơng thức sau:
Phơng thức nhờ thu: Là phơng thức thanh toán trong đó ngời bán hàng sau khi
giao hàng hoá - dịch vụ uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền của ngời mua hàng
hoá - dịch vụ.
Phơng thức tín dụng chứng từ: Theo phơng thức này, ngân hàng theo yêu cầu
của bên mua, mở một th tín dụng L/C với nội dung nh đã ghi trong hợp đồng
mua bán. Có nhiều loại th tín dụng sau đây
# Th tín dụng hủy ngang( Revocable L/C) là th tín dụng có thể đợc hủy bỏ hoặc
sửa đổi bất cứ lúc nào mà không báo trớc cho ngời bán.
# Th tín dụng không thể hủy ngang( Irrevoccable L/C) là loại L/Ctrong thời
hạn hiệu lực của nó,ngân hàng không có quyền sử dụng, hủy bỏ hay sửa đổi nội
dung của L/Cnếu không có sự đồng ý của các bên có liên quan
- Điều kiện khiếu nại
KHiếu nại là việc một bên yêu cầu bên kia phảI giảI quyết những tổn thất mà
bên kia gây ra, hoặc những vi phạm đều đợc cam kết giữa hai bên
c/ Phơng pháp ký hợp đồng.
Việc giao dịch đàm phán nếu có kết quả sẽ dẫn tới việc ký kết hợp đồng mua
bán ngoại thơng. Hợp đồng dới hình thức văn bản có thể đợc thành lập dới nhiều
cách nh:
- Hợp đồng gồm một văn bản, trong đó ghi rõ nội dung buôn bán, mọi điều kiện
giao dịch đã thoả thuận và có chữ ký của hai bên.
- Hợp đồng gồm nhiều văn bản nh: điện báo, th từ giao dịch, chẳng hạn hợp đồng
gồm hai văn bản nh đơn chào hàng cố định của ngời bán, chấp nhận của ngời mua
và chấp nhận của ngời bán.
Hình thức văn bản của hợp đồng là bắt buộc đối với các đơn vị xuất nhập khẩu
của ta trong quan hệ với các nớc.
*/ Có nhiều cách ký kết hợp đồng đó là:
11
Chuyên đề thực tập
- Hai bên ký kết vào một hợp đồng mua bán (một văn bản).
- Ngời mua xác nhận (bằng văn bản) là ngời mua đồng ý với các điều khoản của
th chào hàng tự do. Nếu ngời mua viết đúng thủ tục cần thiết và gửi trong thời hạn
quy định cho ngời bán.
- Ngời bán xác nhận (bằng văn bản) đơn đặt hàng của ngời mua. Trờng hợp này
hợp đồng thể hiện bằng hai văn bản: đơn đặt hàng của ngời mua và văn bản xác
nhận của ngời bán.
- Trao đổi bằng th xác nhận đạt đợc thoả thuận giữa các bên (nêu rõ các thoả
thuận đã thoả thuận).
4.Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
Các bớc thực hiện hợp đồng gồm có:
a/ Xin giấy phép nhập khẩu:
Giấy phép nhập khẩu là một biện pháp quan trọng để Nhà nớc quản lý xuất
nhập khẩu. Giấy phép do Bộ Thơng mại cấp. Để đợc cấp giấy phép nhập khẩu,
doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải có điều kiện:
- Thành luật theo đúng luật pháp và cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp
hiện hành.
- Doanh nghiệp có mức vốn lu động tối thiểu tính bằng đồng Việt Nam tơng đ-
ơng với 200.000 USD tới thời điểm đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp đợc cấp giấy phép nhập khẩu phải có nghĩa vụ nộp lệ phí (một
lần) bằng tiền Việt Nam. Mức lệ phí cũng nh việc nộp và sử dụng lệ phí do Bộ Tài
chính và Bộ Thơng mại quy định.
b/ Mở th tín dụng L/C.
Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng phơng thức th tín dụng chứng từ thì
bên mua phải mở L/C ở ngân hàng khi có thông báo từ bên bán.
12
Chuyên đề thực tập
Thời gian mở L/C phụ thuộc vào thời hạn giao hàng. Cơ sở mở L/C là các điều
khoản của hợp đồng. Đơn vị hợp đồng dựa vào cơ sở đó, làm đơn xin mở L/C theo
mẫu của ngân hàng.
c/ Thuê tàu chở hàng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, việc ai thuê tàu, thuê tàu theo hình thức
nào đợc tiến hành dựa vào ba căn cứ: điều khoản của hợp đồng, đặc điểm của hàng
hoá, điều kiện vận tải. Nếu điều kiện cơ sở giao hàng là FOB thì bên nhập khẩu
phải thuê tàu để chở hàng, nếu điều kiện cơ sở giao hàng là CIF thì bên nhập khẩu
không phải thuê tàu mà nghĩa vụ đó thuộc về ngời mua.
d/ Mua bảo hiểm hàng hoá.
Hàng hoá chuyên chở trên biển thờng gặp nhiều rủi ro, tổn thất. Vì thế bảo
hiểm hàng hoá đờng biển là loại bảo hiểm phổ biến nhất trong ngoại thơng. Hợp
đồng bảo hiểm có thể là hợp đồng bảo hiểm bao hoặc là hợp đồng bảo hiểm
chuyến. Bên cạnh hình thức bảo hiểm, doanh nghiệp cần lựa chọn điều kiện bảo
hiểm: Loại A hay B hay C. Để lựa chọn điều kiện bảo hiểm thích hợp cần căn cứ
vào: Tính chất, đặc điểm của hàng hoá, thời tiết, khả năng vận chuyển bốc dỡ, đặc
điểm quãng đờng,
e/ Làm thủ tục hải quan.
Hàng hoá đi ngang qua biên giới quốc gia để nhập khẩu đều phải làm thủ tục
hải quan. Việc làm thủ tục hải quan gồm 3 bớc chủ yếu sau:
+ Khai báo hải quan: Chủ hàng phải khai báo chi tiết về hàng hoá lên tờ khai hải
quan một cách trung thực và chính xác.
+ Xuất trình hàng hoá: Hải quan đợc phép kiểm tra hàng hoá nếu thấy cần thiết.
Chủ hàng chịu chi phí, nhân công về việc mở, đóng các kiện hàng.
+ Thực hiện các quyết định của hải quan: Sau khi kiển tra các giấy tờ và hàng
hoá, hải quan đa ra quyết định: cho hàng đợc phép qua biên giới (thông quan), hoặc
cho hàng qua với một số điều kiện kèm theo hoặc hàng không đợc nhận.
f/ Nhận hàng.
13
Chuyên đề thực tập
Để nhận hàng hoá nhập khẩu từ nớc ngoài về, đơn vị nhập khẩu phải làm các
công việc sau:
- Ký kết hợp đồng uỷ thác cho cơ quan vận tải về việc giao hàng.
- Xác nhận với cơ quan vận tải kế hoạch tiếp nhận hàng hoá nhập khẩu từng quý,
từng năm, cơ cấu hàng hoá, lịch tàu, điều kiện kỹ thuật khi bốc dỡ, vận chuyển,
giao nhận.
- Cung cấp tài liệu cần thiết cho việc nhận hàng (vận đơn, lệnh giao hàng, ) nếu
tàu biển không giao những tài liệu đó cho cơ quan vận tải.
- Theo dõi việc giao nhận, đôn đốc cơ quan vận tải lập biên bản (nếu cần) về
hàng hoá và giải quyết trong phạm vi của mình những vấn đề xảy ra trong việc giao
nhận.
- Thanh toán cho cơ quan vận tải các khoản phí tổn về giao nhận, bốc xếp, bảo
quản và vận chuyển hàng hoá nhập khẩu.
- Thông báo cho đơn vị đặt hàng chuẩn bị tiếp nhận hàng hoá.
- Chuyển hàng hoá về kho của doanh nghiệp hoặc giao trực tiếp cho các đơn vị
đặt hàng.
- Kiểm tra hàng hoá: Hàng hoá nhập khẩu về qua cửa khẩu phải đợc kiểm tra.
Mỗi cơ quan tiến hành kiểm tra theo chức năng, quyền hạn của mình. Đơn vị nhập
khẩu với t cách là một bên đứng tên trong vận đơn cũng phải kiểm tra hàng hoá và
lập th dự kháng nếu thấy nghi ngờ hoặc thật sự hàng hoá có tổn thất, thiếu hụt hoặc
không đúng nh hợp đồng.

g/ Làm thủ tục thanh toán.
Thanh toán là khâu quan trọng trong thơng mại quốc tế. Có nhiều phơng thức
thanh toán nh: Th tín dụng (L/C), phơng thức nhờ thu, chuyển tiền, Việc thực hiện
theo phơng thức nào phải quy định cụ thể trong hợp đồng.
h/ Khiếu nại và xử lý khiếu nại (nếu có).
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét