Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2014

Hàng không Việt Nam Định hướng phát triển theo mô hình tập đoàn kinh tế


2.2.1. Q trình xây dựng và phát triển 64
2.2.2. Tổ chức và quản lý ngành HKVN 67
2.2.3. Các nguồn lực của ngành HKVN 76
2.2.4. Tình hình SXKD của ngành HKVN 85
2.3. Phân tích các điều kiện bên ngồi - Mơi trường kinh doanh ngành HKVN 92
2.3.1. Mơi trường vĩ mơ 92
2.3.2. Mơi trường ngành HKVN 95
2.4. ðánh giá các điều kiện hình thành tập đồn kinh tế hàng khơng ở Việt Nam 111
2.4.1. ðánh giá các điều kiện bên trong 111
2.4.2. ðánh giá các điều kiện bên ngồi 115
2.5. Tóm tắt chương 2 119
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TẬP ðỒN HÀNG KHƠNG VIỆT NAM 121
3.1. Sự cần thiết và quan điểm xây dựng tập đồn kinh tế hàng khơng ở Việt Nam 121
3.1.1 Sự cần thiết phát triển HKVN theo mơ hình tập đồn kinh tế 121
3.1.2. Quan điểm hình thành và xây dựng tập đồn kinh tế hàng
khơng ở Việt Nam 123
3.2. Phương án xây dựng tập đồn kinh tế hàng khơng ở Việt Nam 124
3.2.1. Phương án hình thành tập đồn kinh tế hàng khơng ở Việt Nam 124
3.2.2. Những đặc điểm chủ yếu của Tập đồn HKVN 130
3.3. Quy mơ và lộ trình xây dựng Tập đồn HKVN 151
3.3.1. Dự báo quy mơ đến năm 2020 151
3.3.2. Lộ trình xây dựng Tập đồn HKVN 158
3.4. Giải pháp xây dựng Tập đồn HKVN 160
3.4.1. Tập trung đầu tư phát triển vận tải hàng khơng – lĩnh vực nòng
cốt của Tập đồn HKVN 161
3.4.2. Mở rộng đầu tư ra ngồi vận tải hàng khơng nhằm tăng tính
đồng bộ của sản phẩm và khả năng sinh lời 170
3.4.3. Cổ phần hóa Tổng cơng ty HKVN và đẩy mạnh cổ phần hóa
các đơn vị thành viên để tăng khả năng tập trung, tích tụ vốn 173
3.4.4. Kiện tồn tổ chức, quản lý theo hướng tập đồn và triển khai
thủ tục chuyển sang mơ hình tập đồn 177
3.5. Kiến nghị 179
3.5.1. Kiến nghị với Nhà nước 179
3.5.2. Kiến nghị với Bộ giao thơng vận tải 181
KẾT LUẬN 182
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ i
TÀI LIỆU THAM KHẢO ii
PHỤ LỤC vi

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


AAPA: Hiệp hội các hãng hàng khơng châu Á – Thái bình dương
(Association of Airlines Pacific Asia)
APEC: Hợp tác kinh tế châu Á - Thái bình dương (Asia-Pacific Economic
Cooperation).
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia khu vực ðơng Nam Á (Assosiation of South-
East Asia Nation)
CLMV: Tiểu vùng Căm-phu-chia, Lào, Mi-an-ma, Việt Nam
DCS: Hệ thống kiểm sốt điểm đến (Depature Control System)
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
FAR: Quy chế hàng khơng liên bang Mỹ (Federal Aviation Regulation)
FFP: Chương trình khách hàng thường xun (Frequent Flyer Program)
FIR: Vùng thơng báo bay (Flight Information Region)
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
HðQT: Hội đồng quản trị
HKDD: Hàng khơng dân dụng
HKDDVN: Hàng khơng dân dụng Việt Nam
HKVN: Hàng khơng Việt Nam
ICAO: Tổ chức hàng khơng dân dụng quốc tế (International Civil Aviation
Ornigzation)
JAR: Quy chế hàng khơng Châu Âu (Joint Aviation Regulation)
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TDXK: Tín dụng xuất khẩu
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCð: Tài sản cố định
TSLð: Tài sản lưu động
VAR: Quy chế hàng khơng Việt Nam (Vietnam Aviation Regulation)
WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

DANH MỤC CÁC BẢNG


Trang
Bảng 1.1: Quy mơ một số tập đồn kinh tế hàng khơng trên thế giới 17
Bảng 1.2: Quy mơ vận tải hàng khơng trong một số tập đồn hàng khơng
trên thế giới 20
Bảng 1.3: Các cơng ty thành viên nằm trong cấu trúc lõi của một số tập
đồn hàng khơng trên thế giới 21
Bảng 1.4: Kết quả phân tích ý kiến của chun gia về các điều kiện hình
thành tập đồn kinh tế hàng khơng 42
Bảng 2.1: Quy mơ và tình hình hoạt động của các Tổng cơng ty 91 năm 2003 56
Bảng 2.2: Quy mơ các tập đồn kinh tế ở Việt Nam tại thời điểm thành lập 60
Bảng 2.3: Sự khác nhau giữa Tổng cơng ty theo mơ hình mẹ - con và tập
đồn kinh tế ở Việt Nam 63
Bảng 2.4: ðóng góp và tương quan tăng trưởng giữa ngành HKVN với GDP 66
Bảng 2.5: Vốn và tài sản của Tổng cơng ty HKVN giai đoạn 2001-2006 76
Bảng 2.6: Vốn và tài sản của các doanh nghiệp cơng ích giai đoạn 2001-2006 77
Bảng 2.7: Năng lực các cảng HKVN 79
Bảng 2.8: Diện tích đất tại các cảng HKVN 80
Bảng 2.9: Cơ cấu lực lượng lao động của ngành HKVN năm 2006 82
Bảng 2.10: Kết quả vận chuyển hành khách của Tổng cơng ty HKVN giai
đoạn 1996-2006 86
Bảng 2.11: Kết quả vận chuyển hàng hố của Tổng cơng ty HKVN giai
đoạn 1996-2006 86
Bảng 2.12: Kết quả kinh doanh của Tổng cơng ty HKVN giai đoạn 1996-2006 87
Bảng 2.13: Kết quả vận chuyển hành khách của Pacific Airlines giai đoạn
1996-2006 88
Bảng 2.14: Kết quả vận chuyển hàng hố của Pacific Airlines giai đoạn
1996-2006 89
Bảng 2.15: Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp cơng ích trong
ngành HKVN giai đoạn 1996-2006 90
Bảng 2.16: Thị trường vận tải HKVN giai đoạn 1990-2006 101
Bảng 2.17: Kết quả dự báo thị trường vận tải hành khách trên thị trường
HKVN giai đoạn 2007-2020 103
Bảng 2.18: Kết quả dự báo thị trường vận tải hàng hóa trên thị trường
HKVN giai đoạn 2007-2020 104
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Bảng 2.19: So sánh Vietnam Airlines với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
trên các khu vực thị trường 106
Bảng 2.20: Kết quả phân tích ý kiến của chun gia về mức độ cạnh tranh
trên thị trường hàng khơng quốc tế Việt Nam 108
Bảng 2.21: Tóm tắt các yếu tố mơi trường kinh doanh HKVN 110
Bảng 2.22: Cấu trúc lõi của Tổng cơng ty HKVN 112
Bảng 2.23: Số lượng hãng hàng khơng, cơng ty con của Tổng cơng ty
HKVN và một số tập đồn hàng khơng trên thế giới 113
Bảng 2.24: Quy mơ nguồn lực của Tổng cơng ty HKVN và một số tập
đồn hàng khơng trên thế giới 114
Bảng 2.25: Quy mơ SXKD của Tổng cơng ty HKVN và một số tập đồn
hàng khơng trên thế giới 115
Bảng 2.26: So sánh Tổng cơng ty HKVN với đặc điểm của tập đồn kinh
tế hàng khơng 117
Bảng 2.27: Tóm tắt các điều kiện hình thành tập đồn kinh tế hàng khơng
ở Việt Nam 118
Bảng 3.1: So sánh các phương án hình thành tập đồn kinh tế hàng khơng
ở Việt Nam 129
Bảng 3.2: Cấu trúc lõi của Tập đồn HKVN 139
Bảng 3.3: Kết quả dự báo hành khách vận chuyển đến năm 2020 152
Bảng 3.4: Kết quả dự báo hàng hóa vận chuyển đến năm 2020 153
Bảng 3.5: Kết quả dự báo khối lượng ln chuyển đến năm 2020 154
Bảng 3.6: Kết quả dự báo doanh thu đến năm 2020 155
Bảng 3.7: Kết quả dự báo đội máy bay đến năm 2020 156
Bảng 3.8: Kết quả dự báo quy mơ tài sản đến 2020 157
Bảng 3.9: Kết quả dự báo quy mơ lao động đến 2020 158
Bảng 3.10: u cầu tối thiểu về quy mơ đối với tập đồn kinh tế hàng
khơng ở Việt Nam 160
Bảng 3.11: Tỷ trọng máy bay sở hữu đến năm 2020 168
Bảng 3.12: Nhu cầu sử dụng vốn cho vận tải hàng khơng đến năm 2020 173
Bảng 3.13: Tỷ suất nợ/vốn chủ sở hữu theo các phương án 175

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ

Trang
Hình 0.1: Mơ hình nghiên cứu 5
Hình 0.2: Quy trình nghiên cứu 5
Hình 1.1: Sơ đồ yếu tố ngành hàng khơng dân dụng ngày nay 14
Hình 1.2: Mơ hình xác định các đặc điểm của tập đồn kinh tế hàng khơng 16
Hình 1.3: Mơ hình tập đồn kinh tế theo cấu trúc tập trung 25
Hình 1.4: Mơ hình tập đồn kinh tế theo cấu trúc phân quyền hay holdings 26
Hình 1.5: Sơ đồ tập đồn kinh tế theo cấu trúc hỗn hợp 28
Hình 1.6: Mơ hình tổ chức tập đồn kinh tế hàng khơng lấy hãng hàng
khơng làm cơng ty mẹ 29
Hình 1.7: Mơ hình tổ chức tập đồn kinh tế hàng khơng cơng ty mẹ là tổ
chức tài chính khơng trực tiếp SXKD 30
Hình 1.8: Mơ hình tổ chức cơng ty mẹ là hãng hàng khơng 32
Hình 1.9: Mơ hình xác định các điều kiện hình thành tập đồn kinh tế
hàng khơng 38
Hình 1.10: Quy trình xây dựng tập đồn kinh tế hàng khơng theo con
đường tuần tự phát triển 43
Hình 1.11: Quy trình xây dựng tập đồn kinh tế hàng khơng theo con
đường sắp xếp lại các DNNN 43
Hình 1.12: Mơ hình xác định những nội dung chủ yếu của tập đồn kinh tế
hàng khơng 44
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức hiện tại của Ngành HKVN 67
Hình 2.2: Mơ hình tổ chức hiện tại của Tổng cơng ty HKVN 71
Hình 2.3: Biểu đồ tương quan giữa GDP và vận tải hàng khơng trên thế
giới giai đoạn 1987-2005 92
Hình 2.4: Sơ đồ ngun lý về sự phụ thuộc của ưu thế so sánh các loại
hình vận tải 107
Hình 3.1: Khái qt mơ hình tập đồn kinh tế hàng khơng theo phương án
phát triển Tổng cơng ty HKVN 125
Hình 3.2: Khái qt mơ hình tập đồn kinh tế hàng khơng theo phương án
tổ chức lại ngành HKVN 127
Hình 3.3: Mơ hình tổ chức và quản lý Tập đồn HKVN 134
Hình 3.4: Mối quan hệ với cơ quan quản lý Nhà nước 144
Hình 3.5: Các cấp độ dịch vụ của sản phẩm vận tải hàng khơng 172
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1
MỞ ðẦU


1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Tập đồn kinh tế có vai trò rất quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế
của các quốc gia trên thế giới. Ở nước ta tập đồn kinh tế đang được hình thành phù
hợp với cơng cuộc đổi mới kinh tế. Ban đầu là việc thí điểm thành lập tập đồn kinh
doanh theo Quyết định số 91-TTg của Chính phủ trên cơ sở các Tổng cơng ty nhà
nước có quy mơ lớn, tiềm lực mạnh. Theo đó, Chính phủ đã thành lập 18 Tổng cơng
ty 91, hoạt động trong hầu hết các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc
dân. Tuy nhiên, sau gần 10 năm hoạt động, các Tổng cơng ty 91 trong giai đoạn này
còn nhiều điểm khác biệt so với các những đặc điểm chung của tập đồn kinh tế. Từ
năm 2004 đến nay Chính phủ đã chuyển đổi các Tổng cơng ty 91 theo 2 hướng. Thứ
nhất, thí điểm hình thành tập đồn kinh tế ở một số Tổng cơng ty có điều kiện. ðến
nay đã có 08 tập đồn được thí điểm thành lập là: Bưu chính viễn thơng, Than
khống sản, Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt, Cơng nghiệp tàu thủy, ðiện lực, Dầu
khí và Cơng nghiệp cao su. Các tập đồn này đang kiện tồn bộ máy tổ chức, bộ
máy quản lý và chuyển sang hoạt động theo mơ hình tập đồn kinh tế. Thứ hai, các
Tổng cơng ty 91 còn lại chuyển sang hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty
con để phát triển thành tập đồn kinh tế khi đủ điều kiện.
Ngành hàng khơng dân dụng (HKDD) là ngành áp dụng khoa học, cơng nghệ
kỹ thuật hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến, có quy mơ vốn lớn, hoạt động cả trong
và ngồi nước, có sự gắn kết chặt chẽ giữa khoa học cơng nghệ, đào tạo, nghiên cứu
triển khai với sản xuất kinh doanh (SXKD). ðối với ngành Hàng khơng Việt Nam
(HKVN), ngày 27/05/1996 Chính phủ thành lập Tổng cơng ty HKVN theo mơ hình
Tổng cơng ty 91 tại Quyết định 322/Qð-TTg trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp
độc lập hoạt động kinh doanh trong ngành, do Vietnam Airlines làm nòng cốt. Tiếp
theo, ngày 4/4/2003 Chính phủ đã thí điểm chuyển Tổng cơng ty HKVN sang tổ
chức và hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con tại Quyết định 372/Qð-
TTg. Ngồi Cục HKVN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chun ngành
hàng khơng, ngành HKVN còn có các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) hoạt động
cơng ích (các Cụm cảng hàng khơng và Trung tâm quản lý bay) thực hiện chức
năng đảm bảo cho hoạt động vận tải hàng khơng và một số đơn vị kinh doanh khác.
Hiện nay cùng với chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà nước đang thực
thi chính sách vận tải hàng khơng nới lỏng hạn chế cạnh tranh, tiến tới tự do hóa
bầu trời theo xu hướng chung của thế giới. Q trình này một mặt đang tạo ra
những cơ hội và triển vọng cho ngành HKVN nói chung và Tổng cơng ty HKVN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
nói riêng phát triển; mặt khác cũng làm cho cạnh tranh vận tải hàng khơng sẽ ngày
càng trở nên gay gắt hơn, đặc biệt là trên thị trường quốc tế. Với quy mơ còn nhỏ,
năng lực cạnh tranh còn hạn chế, các hãng hàng khơng của Việt Nam ngày càng
phải đối mặt và cạnh tranh trực tiếp với các hãng và tập đồn hàng khơng lớn trong
khu vực và thế giới. Trong bối cảnh đó u cầu phát triển theo mơ hình tập đồn
hàng khơng ở nước ta là hết sức cần thiết nhằm tăng cường sự liên kết, phân cơng,
hợp tác giữa các doanh nghiệp trong ngành để cạnh tranh có hiệu quả với bên ngồi,
tạo lợi thế do quy mơ và địa vị trong các quan hệ thương mại. ðây cũng là một
trong những giải pháp để ngành HKVN nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển
nhanh, bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả. Xuất phát từ tầm quan
trọng và sự cần thiết trên đây, tác giả chọn đề tài “Hàng khơng Việt Nam - ðịnh
hướng phát triển theo mơ hình tập đồn kinh tế” làm đề tài luận án tiến sỹ kinh tế.
Hiện nay có nhiều thuật ngữ khác nhau để chỉ tập đồn kinh tế như: Tập
đồn doanh nghiệp, tập đồn kinh doanh Tuy nhiên, theo tinh thần Nghị quyết
Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành trung ương ðảng khóa IX về tiếp tục sắp xếp,
đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN, luận án xin sử dụng thuật ngữ “tập
đồn kinh tế”. Thuật ngữ này cũng phù hợp với thuật ngữ chung trên thế giới về tập
đồn kinh tế hàng khơng.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Xuất phát từ nhu cầu hình thành các tập đồn kinh tế ở nước ta, trong thời
gian qua đã có một số nhà khoa học và các cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu về
tập đồn kinh tế. Khái qt về những nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên cứu
của đề tài như sau:
- Thành lập và quản lý các tập đồn kinh doanh ở Việt Nam (1996) của
GS.TS. Nguyễn ðình Phan và các tác giả. Nội dung chủ yếu là trình bày những cơ
sở lý luận chung về tập đồn kinh doanh, những nhận xét ban đầu về mơ hình kinh
tế này, đồng thời đưa ra những khuyến nghị nhằm đảm bảo cho mơ hình này ở Việt
Nam hoạt động có hiệu quả. Ngồi ra, các tác giả còn giới thiệu một số mơ hình tập
đồn kinh doanh ở một số nước thuộc các khu vực trên thế giới và những bài học
kinh nghiệm rút ra từ những mơ hình đó.
- Những giải pháp cơ bản nhằm hình thành và phát triển tập đồn kinh
doanh Việt Nam hiện nay (1999) - Luận án tiến sỹ của Nguyễn Thị Bích Loan. Nội
dung chủ yếu là nghiên cứu trực trạng một số mơ hình kinh doanh cũng như định
hướng thành lập tập đồn kinh doanh ở Việt Nam để đề ra các giải pháp cơ bản đảm
bảo sự hình thành và phát triển tập đồn kinh doanh ở Việt Nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
- Mơ hình tập đồn kinh tế trong cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (2002) của
GS.TSKH. Vũ Huy Từ và các tác giả. Nội dung chủ yếu là trình bày cơ sở lý luận
và kinh nghiệm thế giới về tập đồn kinh tế; đánh giá thực trạng các Tổng cơng ty
nhà nước; đồng thời đề ra mơ hình tập đồn kinh tế ở Việt Nam và các giải pháp
quản lý vĩ mơ của Nhà nước để hình thành tập đồn kinh tế ở Việt Nam.
- Tập đồn kinh doanh – nhu cầu hình thành và phát triển ở Việt Nam
(8/2003) - ðề tài nghiên cứu khoa học của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung
ương. Nội dung chủ yếu là làm sáng tỏ lý do và ý nghĩa của việc thành lập tập đồn
kinh doanh và kiến nghị cơ chế, chính sách hình thành và phát triển tập đồn kinh
doanh ở Việt Nam.
- Tập đồn kinh doanh – Liên kết giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ với các
doanh nghiệp lớn – kinh nghiệm của Trung quốc - Hội thảo khoa học do Viện
nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng 9/2003 dưới sự hỗ trợ của dự
án VIE 01/012. Nội dung chủ yếu là trao đổi, thảo luận về những vấn đề liên quan
đến sự hình thành và phát triển của tập đồn kinh tế trong q trình đổi mới nền
kinh tế Trung Quốc, từ đó rút ra những kinh nghiệm và bài học cho Việt Nam.
- ðề án hình thành và phát triển tập đồn kinh tế trên cơ sở Tổng cơng ty
nhà nước - Hội thảo khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ
chức tháng 12/2003 dưới sự hỗ trợ của dự án VIE 01/025. Nội dung chủ yếu là lấy ý
kiến rộng rãi về nội dung của đề án hình thành và phát triển tập đồn kinh tế trên cơ
sở các Tổng cơng ty nhà nước.
- Tập đồn kinh tế - các vấn đề thực tiễn và đề xuất chính sách - Hội thảo
khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng 5/2005. Nội
dung chủ yếu là tiếp tục làm rõ các đặc điểm, bản chất của một tập đồn kinh tế; từ
đó đề xuất định hướng hình thành và phương pháp hình thành các tập đồn, các cơ
chế, giải pháp hỗ trợ, tạo điều kiện đối với các tổng cơng ty có tiềm năng hoặc đang
có dự kiến chuyển thành các tập đồn kinh tế.
- Tập đồn kinh tế - Lý luận và kinh nghiệm quốc tế ứng dụng vào Việt
Nam (2005) của TS. Trần Tiến Cường và các tác giả. Nội dung chủ yếu là tổng hợp
kinh nghiệm quốc tế về hình thành và phát triển tập đồn kinh tế từ khu vực DNNN,
phân tích đánh giá cơ hội và thách thức đối với Tổng cơng ty nhà nước khi phát
triển theo hướng tập đồn kinh tế, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chính sách
cho q trình hình thành tập đồn kinh tế trên cơ sở Tổng cơng ty nhà nước ở Việt
Nam. Những nội dung này được tập hợp từ những nghiên cứu trong khn khổ dự
án “Hỗ trợ nghiên cứu về tập đồn kinh tế” do Chính phủ Việt Nam và Chính phủ
Úc tài trợ trong khn khổ của Quỹ CEG và do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế
trung ương thực hiện.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
- Mơ hình tổ chức và quản lý tập đồn kinh doanh trên thế giới (8/2005) -
Bài viết trên Tạp chí tài chính doanh nghiệp của ðồn Tất Thắng. Nội dung chủ yếu
là khái qt về những đặc trưng của tập đồn kinh tế và giới thiệu một số mơ hình cơ
cấu tổ chức quản lý tập đồn của một số nước tiêu biểu như: Mỹ, Nhật, Trung quốc…
- Tập đồn kinh tế ở Việt Nam trở ngại thực tiễn và các gợi ý chính sách
(10/2005) - Bài viết trên Tạp chí kinh tế phát triển của TS. Nguyễn Trọng Hồi và
Ths.Võ Tất Thắng. Nội dung chủ yếu là nhận xét tiến trình hình thành tập đồn kinh
tế ở Việt Nam theo một khung lý thuyết cơ sở, từ đó gợi ý một số chính sách tác
động đến q trình hình thành các tập đồn kinh tế…
Tóm lại, nội dung của các nghiên cứu vừa qua chủ yếu là thống nhất nhận
thức những vấn lý luận về tập đồn kinh tế nói chung, kinh nghiệm tổ chức và xây
dựng tập đồn kinh tế của một số quốc gia thế giới, đồng thời đề ra phương hướng
và các giải pháp về cơ chế, tổ chức, chính sách hỗ trợ để hình thành và phát triển tập
đồn kinh tế ở nước ta dựa trên cơ sở các Tổng cơng ty nhà nước. Tuy nhiên, những
nghiên cứu này vẫn chưa nghiên cứu thực tiễn về thí điểm thành lập tập đồn kinh
tế ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Luận án sẽ đi vào nghiên cứu để hệ thống
và bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn về tập đồn kinh tế hàng khơng để từ
đó ứng dụng vào điều kiện của Việt Nam.

3. Mục tiêu, nhiệm vụ và quy trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là bổ sung và hệ thống những cơ sở lý luận
và thực tiễn về tập đồn kinh tế hàng khơng; đồng thời vận dụng để định hướng
phát triển HKVN theo mơ hình tập đồn kinh tế. ðể thực hiện mục tiêu nghiên cứu,
luận án cần nghiên cứu trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
1) Tập đồn kinh tế hàng khơng là gì và có những đặc điểm gì?
2) Tập đồn kinh tế hàng khơng có cơ cấu tổ chức và quản lý như thế nào?
3) Con đường hình thành tập đồn kinh tế hàng khơng như thế nào và để
hình thành nó cần có những điều kiện gì?
4) Các bước cơng việc và những nội dung nào cần phải thiết lập khi xây
dựng tập đồn kinh tế hàng khơng?
5) Những bài học kinh nghiệm nào của thế giới cần rút ra khi tổ chức và xây
dựng tập đồn kinh tế hàng khơng?
6) Thực tiễn hình thành tập đồn kinh tế ở Việt nam trong thời gian qua có
những điểm tích cực và bất cập gì cần khắc phục cho việc xây dựng tập đồn kinh tế
hàng khơng ở Việt nam?
7) Các điều kiện để hình thành tập đồn kinh tế hàng khơng ở Việt Nam
hiện nay như thế nào?
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
8) Phương án nào được lựa chọn để xây dựng tập đồn kinh tế hàng khơng ở
Việt Nam?
9) Lộ trình xây dựng Tập đồn hàng khơng ở Việt Nam như thế nào?
10) Những giải pháp nào cần đặt ra để thực hiện thành cơng việc xây dựng
tập đồn kinh tế hàng khơng ở Việt Nam?
Từ mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu trên đây, luận án phải thực hiện các
nhiệm vụ sau đây:
Thứ nhất, bổ sung và hệ thống cơ sở khoa học (lý luận và thực tiễn) về tập
đồn kinh tế kinh tế hàng khơng.
Thứ hai, nghiên cứu, phân tích thực tiễn hình thành tập đồn kinh tế và các
điều kiện hình thành tập đồn kinh tế hàng khơng ở Việt Nam.
Thứ ba, vận dụng xây dựng tập đồn kinh tế hàng khơng ở Việt Nam.
ðể xây dựng cơ sở khoa học về tập đồn kinh tế kinh tế hàng khơng, trước
hết cần dựa vào lý luận và thực tiễn về tập đồn kinh tế nói chung (xem Hình 01).
Quy trình nghiên cứu của đề tài được khái qt qua 6 bước (xem Hình 02).


Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu

Hình 0.1: Mơ hình nghiên cứu


Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu

Hình 0.2: Quy trình nghiên cứu
Lý luận và thực tiễn về tập
đồn kinh tế
Xác định mơ hình
nghiên cứu
Cơ sở khoa học về tập
đồn kinh tế hàng khơng
Phân tích các điều kiện
hình thành tập đồn kinh tế
hàng khơng ở Việt nam
Xây dựng tập đồn
kinh tế hàng khơng ở
Việt nam
Xác định phương pháp
nghiên cứu
Lý luận và thực
tiễn về tập đồn
kinh tế
Cơ sở khoa học về tập
đồn kinh tế hàng
khơng
Xây dựng tập đồn
kinh tế hàng khơng ở
Việt nam
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét