Hình 3: Cửa sổ Resource View của vung Workspace.
- File View: Đây là phần hiển thị cây các file *.cpp, *.h đã đợc tạo ra trong
chơng trình và từ đay bạn có thể xem và điều hớng tới tất cả các file mà bạn
muốn tới để viết mã cho chơng trình ứng dung (Hình 4).
6
Vùng thông báo
Không thể thấy vùng thông báo xuất hiện (Output pane) khi bạn khởi
động Visual C++ lần đầu. Sau khi biên dịch ứng dụng đầu tiên của bạn, nó
xuất hiện ở dới cuối môi trờng Developer Studio và vẫn mở để cho bạn chọn
đóng lại. Ô cửa xuất hiện là nơi Developer Studio cung cấp bất kỳ thông tin
cần thiết và bạn sẽ thấy tất cả các chú thích của tiến trình của trình biên dịch,
các cảnh báo, các thông báo lỗi và là nơi gỡ rối (debugger) của Visual C++
hiển thị tất cả các biến với tất cả các giá trin hiện hành của chúng khi chạy mã
nguồn của bạn. Sau khi đóng ô cửa xuất hiện, nó tự mở lại khi Visual C++ có
bất kỳ thông điệp nào cần hiển thị cho bạn.
Vùng soạn thảo
Vùng ở bên trái của môi trờng Developer Studio là vùng của trình soạn
thảo (editor area). Đây là vùng bạn thực hiện tất cả các soạn thảo khi sử dụng
Visual C++ , trong đó các của sổ của chơng trình soạn thảo mã hiển thị khi
7
bạn soạn thảo mã nguồn C++ và cửa sổ của trình vẽ hiển thị khi bạn thiết kế
một hộp thoại.
Vùng của trình soạn thảo còn là nơi mà con trỏ vẽ hiển thị khi bạn thiết
kế các biểu tợng để sử dụng trong ứng dụng. Về cơ bản, vùng soạn thảo là
vùng Developer Studio tổng thể. Ngoài ra là vùng dành cho các ô cửa, các
menu hoặc các toolbar (thanh công cụ).
Các thanh Menu
Lần đầu bạn chạy Visual C++ , ba thanh công cụ hiển thị ngay bên dới
thanh menu (menu bar). Có thể sử dụng nhiều thanh công cụ khác trong Visual
C++ và bạn có thể tuỳ biến và tạo các thanh công cụ thích hợp để làm việc
hiệu quả nhất. Ba thanh công cụ đợc mở đầu tiên:
Thanh công cụ Standard
Gồm hầu hết các công cụ chuẩn để mở và lu các file, cắt, chép, dán và
bạn có thể tìm đợc các lệnh hữu dụng khác nhau.
Thanh công cụ WizardBar
Cho bạn thực hiện một số hoạt động của Class Wizard mà không cần mở
Clas Wizard từ menu View.
Thanh công cụ mini Build
cung cấp cho bạn các lệnh thiết kế và chạy ứng dụng mà bạn rất có thể
phải dùng để phát triển và chạy thử các ứng dụng ủa mình. Thanh công cụ
Build đầy đủ còn bạn chuyển đổi giữa nhiều cấu hình thiết lập (chẳng hạn nh ,
giữa cấu hình lập Deburg và Release)
8
2. Các điều kiển Windows cơ bản.
Các điều khiển Windows cơ bản đợc liệt kê trên thanh Control Toolbar
để tiện sử dụng trong quá trình thiết kế chơng trình ứng dụng của bạn. Trên
thanh Control Toolbar bao gồm các điều khiển sau (Hình 5):
Hình 5: Control Toolbar.
1: Chọn (Select)
2: Văn bản tĩnh (Static Text)
3: Hộp nhóm (Group Box)
4: Hộp kiểm (Check Box)
5: Hộp danh sách trải xuống (Combo Box)
6: Thanh cuốn ngang (Horizontal Scrollbar)
7: Xoay (Spin Control)
8: Thanh trợt (Slinder Control)
9
1
2
3
4
5
6
7
8
13
11
10
12
9
17
18
20
22
28
24
19
23
21
25
16
29
27
15
26
14
9: Điều khiển danh sách (List Control)
10: Điều khiển Tab (Tab Control)
11: Hiệu chỉnh văn bản định dạng thô (Rich Text Edit)
12: Lịch (Calender)
13: Điều khiển tuỳ biến (Custom Control)
14: Điều khiển ActiveX (Command Button)
15: Điều khiển ActiveX (ADO Data Control)
16: Hình ảnh (Picture)
17: Hộp soạn thảo (Text Box)
18: Nút lệnh (Command Button)
19: Nút Radio (Radio Button)
20: Hộp danh sách (List Box)
21: Thanh cuốn ngang (Vertical Scrollbar)
22: Thanh tiến trình (Progress Bar)
23: Phím nóng (Hot Key)
24: Điều khiển dạng cây (Tree Control)
25: Hoạt ảnh (Animate Control)
26: Thêm thời gian, ngày, tháng (Date Time Picker)
27: Hộp địa chỉ IP (IP Address)
28: Hộp Combo mở rộng (Extended Combo Box)
29: Điều khiển ActiveX (DataGrid Control)
- Văn bản tĩnh: Đây là điều khiển đợc đa vào để hiển thị dòng văn bản tới
ngời sử dụng. Ngời sử dụng sẽ không thể thay đổi văn bản hay tơng tác với
điều khiển, nó xem nh một điều khiển chỉ đọc. Tuy nhiên bạn có thể dễ dàng
thay đổi dòng văn bản đã hiển thị bởi điều khiển khi chơng trình đang chạy
qua mã lệnh bạn tạo cho ứng dụng.
- Hộp soạn thảo: Hộp soạn thảo cho phép ngời sử dụng nhập vào và có thể
thay đổi dòng văn bản trớc đó.
10
- Nút lệnh: là phím nổi để ngời sử dụng nhấn chuột vào đó và thực hiện một
sự kiện nào đó. Nút lệnh có thể đợc cài hình ảnh và viết chữ lên nó.
- Hộp kiểm: Là hộp nhỏ hình vuông để ngời sử dụng nhấn chuột vào đó, khi
đó hộp kiểm sẽ nhận giá trị chọn hay không chọn.
- Nút Radio: Là một vòng tròn, nó dùng kết hợp bộ hai phím trở lên. Mỗi
phím chỉ nhận một giá trị cho một trạng thái. Bạn thờng dùng phím Radio
thành nhóm ít nhất là hai và đợc bao quanh bởi hộp nhóm.
- Hộp Combo: Là hộp soạn thảo đợc gắn với danh sách các giá trị có sẵn.
Có lúc ngời lập trình cần gõ thêm vào các giá trị mà nó cha đợc đa vào hộp
danh sách.
- Hộp danh sách: Là hộp liệt kê theo hàng danh sáchcác giá trị đợc thêm
vào. Ngời dùng có thể di chuyển đến hàng mong muốn, nếu các giá trị đợc
hiển thị nhiều hơn kích thớc của hộp danh sách thì nó sẽ tự động có thêm
thanh trợt dọc (Vertical Scrollbar).
- Thanh tiến trình: Là một công cụ thờng đợc sử dụng đẻ chỉ ra sự tiến triển
của một hoạt động và thờng chạy từ trái sang phải khi chơng trình đợc hoàn
thành. Ngời sử dụng có thể dùng thanh tiến trình để sử dụng vào những ứng
dụng khác nhau nh nhiệt độ, mực nớc Trong ứng dụng của Window thì
thanh tiến trình đợc sử dụng khi cài đặt một chơng trình nào đó, hay sự sao lu
các tệp.
- Thanh trợt: Là một thanh trên đó có khắc giá trị mà bạn có thể di chuyển
từ giá trị này đến giá trị khác.
- Xoay: Là một công cụ dùng để điều chỉnh giá trị, Spin thờng đợc sử dụng
để điều chỉnh mà ngời sử dụng muốn thay đổi giá trị.
- Điều khiển dạng cây: Là một công cụ rất đặc trng của các ứng dụng trong
Window nó đợc sử dụng rất nhiều trong Window explorer để hiển thị dữ liệu.
- Hoạt ảnh: Là một công cụ để đọc file có đuôi (*.avi) nó thờng đợc sử
dụng để minh hoạ cho chơng trình của bạn phong phú hơn.
11
- Thanh trợt ngang: Là một công cụ để trợt văn bản theo chiều ngang khi
dòng văn bản quá dài, nó tơng tự với thanh trợt dọc.
- Hình ảnh: Là một công cụ dùng để hiển thị hình ảnh dới dạng Bitmap.
3. Các môi trờng xây dựng ứng dụng trong Visual C++
a. Dialog based:
- Đây là môi trờng làm việc trên các của sổ (Dialog Box), một Dialog Box
là một của sổ chuyên dùng. Nó đợc sử dụng để phản ánh mối quan hệ hai
chiều giữa các Controls với ngời sử dụng. Lập trình viền thờng hay tạo ra các
ứng dụng trên môi trờng Dialog based vì tính đơn giản, tiện lợi, trực giác và
khả năng thiết kế giao diện đẹp mắt.
b. SDI (Single Document Interface)
- Đây là môi trờng để tạo ra các ứng dụng đơn tài liệu và chỉ hỗ trợ một
vùng quan sát (View), chỉ có thể làm việc với một kiểu tài liệu tại một thời
điểm. Các ứng dụng SDI sử dụng kiến trúc Document / View. Các ứng dụng
tạo ra theo kiểu này giống nh các trình ứng dụng Notepad, Wordpad . . . của
Microsoft.
c. MDI (Multiple Document Interface)
12
Application object
(CWinApp)
Document object
(CDocument)
Frame Window
View Object
(CView)
Messages passed to
the frame window
and view object
Two-way flow of inforamtion
between the document and
the view object
- Đây là môi trờng cho phép lập trinh viên tạo ra các ứng dụng đa tài liệu,
với mỗi một tài liệu có một hoặc nhiều vùng quan sát (View). Tại mỗi thời
điểm, ta có thể mở đợc nhiều tài liệu đồng thời. Các ứng dụng MDI cũng sử
dụng kiến trúc Document/View. Các ứng dụng tạo ra theo kiểu này giống nh
các trình ứng dụng Word, Excel, Access của Microsoft.
Sắp xếp lại môi trờng Developer Studio
Developer Studio cung cấp hai cách sắp xếp lại môi trờng phát triển rễ
ràng. Cách thứ nhất bằng cách nhấp chuột phải vào vùng của thanh công cụ.
Điều tác này mở menu bật lên nh đợc trình bày ở hình sau để bạn tắt hoặc mở
các thanh công cụ và các ô cửa khác nhau.
13
(CChildView)
View Object
(CView)
Application object
(CWinApp)
Document object
(CDocument)
Messages passed to
the frame window
and view object
Two-way flow of inforamtion
between the document and
the view object
Main frame window
(CMainFrame)
Child Frame window
Tạo vùng làm việc của dự án
Mỗi dự án phát triển ứng dụng cần vùng làm việc dự án (Project
Workspace) riêng trong Visual C++.
Vùng làm việc gồm các th mục, trong đó mã nguồn ứng dụng đợc lu giữ,
cũng nh trong các th mục, nơi các file cấu hình thiết lập khác nhau đợc định
vị. Bạn có thể tạo một vùng làm việc dự án mới bằng các bớc sau:
- Chọn File/New. Thao tác này mở New Wizard, nh đợc hình bày ở hình
sau:
14
Trên Tab Projects, chọn ứng dụng mà bạn muốn thực hiện
Gõ tên cho dự án của bạn vào trờng Project Name
Nhấn OK. Điều này làm cho New Wizard thực hiện hai điều: tại th mục
project (đợc ấn định trong trờng Location), rồi bắt đầu AppWizard.
MFC AppWizard là một công cụ hữu hiệu giúp bạn viết các lệnh cơ bản
trong chơng trình. Thay vì phải viết các lệnh có tính chất thủ tục mỗi khi bạn
viết chơng trình mới, bạn có thể sử dụng MFC AppWizard để viết các lệnh đơn
giản này.
2. Tạo chơng trình ứng dụng trong Visual C++.
Điều khiển ActiveX
Điều khiển ActiveX là một tập tin có phần mở rộng OCX (ví dụ
MyButton.OCX). Visual C++ và nhiều ngôn ngữ lập trình trực quan khác cho
phép đa các điều khiển ActiveX vào chơng trình và dùng nó giống nh các điều
khiển chuẩn khác của Visual C++. Bạn có thể đặt các điều khiển ActiveX vào
15
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét