Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014

Tổ chức công tác nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng để sửa chữa và thay thế cho
máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các vật liệu và thiết bị
mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ cha kể
trên nh bao bì, vật đóng gói, các loại vật t đặc chủng
b) Căn cứ vào mục đích công dụng của nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
- Vật liệu dùng cho nhu cầu khác nh: Phục vụ quản lý ở các phân xởng,
tổ sản xuất, quản lý doanh nghiệp.
c)Căn cứ vào nguồn nhập nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu mua ngoài: Là những vật liệu doanh nghiệp mua từ các
nhà cung cấp bên ngoài.
- Nguyên vật liệu bên ngoài thuê gia công chế biến: Là những nguyên vật
liệu do doanh nghiệp xuất kho một số nguyên vật liệu khác để thuê một đơn
vị nào đó nhằm hoàn thiện, biến đổi chúng thành những nguyên vật liệu mới
phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp
- Nguyên vật liệu tự chế: Là những nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự
sản xuất và nhập kho
- Nguyên vật liệu từ hoạt động liên doanh: Do các đơn vị tham gia liên
doanh góp vốn
- Phế liệu: Là các loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất hay thanh
lý tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài
1.2.2 Đánh giá nguyên vật liệu
a. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Tuỳ thuộc vào từng nguồn nhập mà giá thực tế nguyên vật liệu đợc xác
định khác nhau:
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài: Là giá ghi trên hoá đơn(bao
gồm cả các khoản thuế nhập khẩu, thuế khác nếu có) cộng(+) với
các chi phí thực
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
tế mua(bao gồm cả chi phí vận chuyển bốc dỡ, bảo quản, phân loại, bảo
hiểm, chi phí thuê kho bãi, tiền phạt, tiền bồi thờng chi phí nhân viên ).
- Đối với nguyên vật liệu doanh nghiệp tự gia công chế biến: Giá thực tế
xuất kho gia công chế biến và các khoản chi phí gia công chế biến.
- Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế là giá
xuất thuê chế biến cộng (+) các chi phí vận chuyển bốc dỡ đến nơi thuê chế
biến và từ đó về doanh nghiệp cùng với tiền phải trả cho đơn vị nhận gia công
chế biến.
- Trờng hợp khác:
Doanh nghiệp hoặc đơn vị khác góp vốn bằng nguyên vật liệu thì giá
thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh là giá do Hội đồng liên doanh
quy định.
Phế liệu đợc đánh giá theo giá ớc tính (giá thực tế có thể sử dụng đợc
hoặc có thể bán đợc).
b. Giá thực tế xuất kho
Khi xuất dùng nguyên vật liệu kế toán phải tính toán chính xác giá thực
tế của nguyên vật liệu, xong việc tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho
có thể tính theo một trong các phơng pháp sau:
- Tính theo đơn giá bình quân đầu kỳ
Theo phơng pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho đợc tính trên
cơ sở số lợng nguyên vật liệu tồn đầu kỳ:
Giá thực tế NVL
=
Số lợng NVL x Đơn giá bình quân
xuất kho xuất kho đầy kỳ
Đơn giá bình quân đầu kỳ
=
Giá thực tế NVL tồn đầu
Số lợng NVL tồn đầu kỳ
- Tính theo đơn gia bình quân cả kỳ dự trữ (giá bình quân gia quyền)
Về cơ bản cách tính của phơng pháp này giống phơng pháp trên nhng
đơn giá nguyên vật liệu đợc tính bình quân cho tất cả số tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ:
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Đơn giá bình
quân đầu kỳ
=
Giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế NVL
nhập trong kỳ
Số lợng NVL tồn
đầu kỳ
+
Số lợng NVL
nhập trong kỳ
Giá thực tế NVL
=
Số lợng NVL
x
Đơn giá
xuất kho xuất kho bình quân
- Tính theo giá thực tế đích danh:
Phơng pháp này đợc áp dụng đối với nguyên vật liệu có giá trị cao, các
loại vật t đặc chủng. Giá thực tế vật liệu xuất kho đợc căn c vào đơn giá thực tế
theo từng lô, từng lần nhập và số lợng xuất kho theo từng lần.
- Tính theo giá nhập trớc ngày xuất trớc (FIFO)
Theo phơng pháp này ta phải xác định đợc đơn giá thực tế nhập kho của
từng lần nhập sau đó căn cứ vào số lợng xuất tính ra giá thực tế xuất kho theo
nguyên tắc:
Tính theo đơn giá nhập trớc đối với lợng xuất kho lần trớc số còn lại
(tổng số xuất kho lần nhập trớc) đợc tính cho đơn giá lần sau. Nh vậy giá thực
tế của nguyên vật liệu tồn cuối kỳ chính là giá thực tế của vật liệu nhập kho
thuộc các lần nhập kho sau cùng.
- Tính theo giá nhập sau xuất trớc (LIFO)
Theo phơng pháp này ta cũng phải xác định đơn giá thực tế của từng lần
nhập. Nhng khi xuất sẽ căn cứ vào số lợng xuất và đơn giá thực tế nhập cuối sau
đó mới lần lợt đến các lần trớc để tính giá thực tế xuất kho. Nh vậy giá thực tế
của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ lại là giá thực tế của vật liệu tính theo đơn
giá cuả các lần nhập đầu kỳ.
- Phơng pháp hệ số giá
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Trong trờng hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán (loại giá ổn định đ-
ợc sử dụng thống nhất trong phạm vi doanh nghiệp) để theo dõi chi tiết tình
hình nhập - xuất hàng ngày, cuối tháng cần phải điều chỉnh giá hạch toán theo
giá thực tế giá vật liệu dùng dựa vào hệ số giá thực tế với giá hạch toán vật liệu
Hệ số giá NVL =
Giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế NVL
nhập trong kỳ
Giá hạch toán
NVL tồn đầu kỳ
+
Giá hạch toán NVL
nhập trong kỳ
Giá thực tế NVL
=
Giá hạch toán
NVL
x
Hệ số giá
xuất kho xuất kho
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà hệ số giá
nguyên vật liệu có thể tính riêng cho từng loại, thứ, nhóm hoặc cả các loại vật
liệu.
Các phơng pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho nêu trên đều
có những u nhợc điểm khác nhau phù hợp với điều kiện quản lý của doanh
nghiệp nhng đều phải đảm bảo tính nhất quán.
1.3 Tổ chức kế toán nguyên vật liệu
1.3.1. Chứng từ sử dụng
Để đáp ứng yêu cầu quản trị của doanh nghiệp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
phải đợc tiến hành đồng thời ở kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở chứng từ
Theo chế độ kế toán quy định ban hành theo quyết định: QĐ
1411/TC/QĐ/CĐkế toán ngày 01/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài chính các chứng
từ kế toán về vật liệu công cụ dụng cụ bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 VT)
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hoá (Mẫu số 08 VT)
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02 BH)
- Hoá đơn cớc vận chuyển (Mẫu số 03 BH).
Ngoài các chứng từ mang tính bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định
của Nhà nớc trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán
hớng dẫn nh:
Phiếu xuất kho theo hạn mức (Mẫu số 04 VT).
Biên bản kiểm nghiệm vật t (Mẫu số 05 VT).
Phiếu báo cáo vật t còn lại cuối kỳ (Mẫu số 07 VT)
1.3.2 Phơng pháp kế toán nguyên vật liệu
Việc ghi chép của thủ kho và kế toán cũng nh việc kiểm tra đối chiếu số liệu
giữa hạch toán nghiệp vụ ở kho và phòng kế toán đợc tiến hành theo các phơng
pháp sau:
a. Phơng pháp ghi thẻ song song
Tại kho: Thủ kho theo dõi ghi chép số lợng vật liệu trên thẻ kho
Tại phòng kế toán: Kế toán ghi chép cả số lợng và giá trị từng thứ vật liệu trên
sổ chi tiết
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Trình tự hạch toán: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phơng pháp ghi thẻ song
song
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- u điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu
- Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về
chỉ tiêu số lợng.
b. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Tại kho: Việc ghi chép ở kho cũng đợc thực hiện trên thẻ kho giống phơng
pháp thẻ song song
10
Thẻ kho
Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ xuấtChứng từ nhập
Bảng tổng hợp nhập - xuất- tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Tại phòng kế toán: Kế toán ghi chép vào sổ luân đối chiếu luân chuyển cả về số
lợng và giá trị
Trình tự hạch toán: Sơ đồ sau hạch toán phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- u điểm: Khối lợng ghi chép của kế toán đợc giảm bớt do chỉ ghi một làn
vào cuối tháng.
- Nhợc điểm: Việc ghi sổ vẫn trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế toán về
chỉ tiêu hiện vật, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán cũng chỉ
tiến hành vào cuối tháng mà hạn chế tác dụng kiểm tra
c. Phơng pháp sổ số d:
11
Sổ kế toán tổng kợp
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân
chuyển
Bảng kê xuất
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Tại kho: Thủ kho chỉ theo dõi về mặt số lợng của vật liệu
Tại phòng kế toán: Kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị vật liệu
Trình tự hạch toán: Theo sơ đồ sau phơng pháp sổ số d
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
- u điểm: Tránh đợc số lợng ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán
giảm bớt khối lợng ghi chép, công việc đợc tiến hành đều trong tháng
- Nhợc điểm: Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị, nên muốn biết tình
hình vật liệu về mặt hiện vật thì phải xem thẻ kho.
1.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
12
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Chứng từ nhập
Bẳng kê xuấtSổ số dưBẳng kê nhập
Bẳng luỹ kế xuấtBảng luỹ kế nhập
Bẳng kê nhập-xuất-tồn
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp nói chung kế toán nguyên vật
liệu đợc tiến hành theo một trong hai phơng pháp sau:
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp kiểm kê định kỳ
1.4.1 Kế toán tổng hợp theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Là phơng pháp ghi chép phản ánh liên tục tình hình nhập xuất tồn kho các
loại vật liệu trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp, căn cứ vào chứng từ
nhập, xuất hàng tồn mà phơng pháp này có thể áp dụng cho mọi loại hình doanh
nghiệp
* Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 151- Hàng mua đang đi đờng
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại giá trị vật t hàng hoá mà doanh
nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán nhng cha nhận đợc hàng về nhập kho
Kết cấu TK151
Bên nợ:
- Trị giá vật t hàng hoá đang đi trên đờng
Bên có:
- Trị giá hàng hoá vật t đang đi trên đờng đã nhập kho hoặc chuyển giao
thẳng cho khách hàng hoặc thiếu hụt, h hỏng.
D nợ:
- Trị giá hàng hoá vật t đã mua nhng cha về nhập kho cuối kỳ
+ Tài khoản 152 - Nguyên vật liệu
TK 152 dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm, tồn kho của các
loại nguyên vật liệu theo giá thực tế.
Kết cấu TK 152
Bên nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, nhận góp
vốn liên doanh
- Trị giá của nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên có:
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất kinh
doanh, để bán hoặc góp vốn liên doanh
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả cho ngời bán hoặc đợc giảm giá
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê
D nợ:
- Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn kho
Theo quyết định số 1864 thì trong các doanh nghiệp xây lắp có các tài khoản
cấp 2 sau: TK 152.1; TK152.3; TK152.4; TK 152.6; TK 152.8.
+ TK 331- Phải trả cho ngời bán
TK 331 dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho ngời bán vật t, hàng hoá, ngời cung cấp dịch vụ theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết, các khoản chi phí phải trả liên quan đến hoạt động tài
chính.
Kết cấu TK 331
Bên nợ:
- Số tiền đã thanh toán cho ngời bán, ngời nhận thầu
- Số tiền ngời bán chấp thuận giảm giá số hàng đã giao theo hợp đồng
- Giá vật t, hàng hoá thiếu hụt mất phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại ng-
ời bán
- Chiết khấu mua hàng đợc ngời bán chấp nhận cho doanh nghiệp giảm
trử vào số nợ phải trả
- Số tiền doanh nghiệp ứng, trả trớc cho ngời bán nhng cha đợc nhận vật
t, hàng hoá
Bên có:
- Số tiền phải trả cho ngời bán, ngời nhận thầu.
- Điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế của số hàng về cha có hoá đơn
khi nhận đợc hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
D có:
- Số tiền phải trả cho ngời bán, ngời nhận thầu.
D nợ:
- Số tiền đã ứng, trả trớc hoặc trả thừa cho ngời bán.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét