tháng sản xuất kinh doanh bắt đầu trở lại hoạt động, đảm bảo cán bộ công
nhân viên có lơng và trả đợc nợ quá hạn cho ngân hàng, đợc vay vốn bình th-
ờng. Đồng thời Công ty hoàn thành kế hoạch Nhà nớc năm 1987, sản lợng 3
tháng cuối năm bằng sản lợng 9 tháng đầu năm đã làm. Từ tình hình đó đợc
Sở Thơng nghiệp duyệt cấp cho 12 triệu đồng vốn để Công ty tồn tại và phát
triển mở rộng sản xuất kinh doanh.
2.4. Giai đoạn 1988 đến năm 1990:
ổn định tổ chức, khôi phục sản xuất kinh doanh để tồn tại, với mục
tiêu: Việc làm và đời sống cán bộ công nhân viên. Thời kỳ này Công ty đã đ-
ợc ủy ban nhân dân Thành phố bổ sung thêm chức năng, nhiệm vụ, tạo điều
kiện thuận lợi cho Công ty tiếp bớc vào cơ chế thị trờng, nhằm mục tiêu của
thời kỳ 1991- 1995.
2.5. Giai đoạn 1991-1995:
Đứng lên vững chắc, tạo tiền đề để phát triển vơn lên trong cơ chế mới.
Mục tiêu của thời kỳ phát triển là đảm bảo sự tăng trởng của Công ty, thích
ứng với nền kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa dới sự quản lý
của Nhà nớc.
2.6. Giai đoạn 1996- 2001:
Phát huy các kết quả đã đạt đợc, mở rộng ngành nghề tạo bớc đột biến
đa Công ty vào thế vững chắc lâu dài.
Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà Nội đợc thành lập rất sớm
( 1970) nhng để thực sự đi vào sản xuất và phát triển phải đến năm 1991
mới thực sự ổn định. Trải qua bao thăng trầm đến nay ( năm 2001) Công ty
đã đạt đợc những kết quả khả quan đảm bảo sự phát triển và tồn tại sau
này.
II. chức năng và nhiệm vụ của công ty đầu t xây lắp
thơng mại hà nội
1- Chức năng:
5
Trong cơ chế trớc đây, Công ty là đơn vị kinh doanh thực hiện các chức
năng theo đúng kế hoạch của Sở Thơng nghiệp Hà Nội giao, kinh doanh đúng
pháp luật, đúng phơng hớng đờng lối của Đảng và Nhà nớc. Ngoài ra, Công ty
phải phát huy u thế, tiếp tục mở rộng và phát triển quan hệ trên thơng trờng để
từ đó có thể nhận thêm nhiều công trình, sửa chữa lắp đặt các dịch vụ, tạo
công ăn việc làm nhằm tăng thu nhập cho ngời lao động. Trong cơ chế mới,
Công ty đã đợc trao quyền chủ động kinh doanh, tự hạch toán kinh doanh và
bảo đảm kinh doanh có lãi, ngoài những chức năng trên Công ty cần phải bảo
đảm tiếp tục hoàn thành các chỉ tiêu Sở Thơng mại Hà Nội giao cho, bảo đảm
tăng trởng vốn và tiếp tục nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong
Công ty.
2- Nhiệm vụ:
Thời kỳ mới thành lập nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là sửa chữa, duy
tu, quét vôi sơn cửa mạng lới kho tàng, nhà xởng, cửa hàng phục vụ sản
xuất kinh doanh theo kế hoạch của Sở Thơng nghiệp Hà Nội giao.
Sau khi đổi tên, Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà Nội đã xác định
lại nhiệm vụ cho mình nh sau:
- Đầu t và xây dựng các công trình: Thơng mại, công nghiệp, dân dụng, văn
hoá phúc lợi và công trình xây dựng hạ tầng, nông thôn mới.
- Kinh doanh bất động sản, khách sạn, du lịch, thơng mại phục vụ mọi yêu
cầu khách trong và ngoài nớc.
- Sản xuất, chế biến các hàng lâm sản, đồ mộc, vật liệu xây lắp
- Làm nhiệm vụ sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị, dịch vụ t vấn, dự án, luận
chứng kinh tế kỹ thuật.
- Đợc xuất khẩu các sản phẩm, hàng hoá của Công ty và sản phẩm hàng hoá
liên doanh liên kết, nhập khẩu các thiết bị, nguyên liệu vật t, hàng hoá
phục vụ xây lắp và tiêu dùng.
- Liên doanh liên kết các thành phần kinh tế trong và ngoài nớc để mở rộng
các hoạt động đầu t, xây lắp và thơng mại của Công ty.
6
Tiếp đó, trong Quyết định số 5538/QĐ - UB (ngày 21 tháng 9 năm
2001) của ủy ban nhân dân Thành phố đã bổ sung nhiệm vụ cho Công ty Đầu
t xây lắp thơng mại Hà Nội thuộc Sở Thơng mại Hà nội đợc:
- T vấn thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, nội ngoại thất, giám
sát thi công và dịch vụ quảng cáo.
- Thi công xây dựng các công trình cầu giao thông nông thôn, cấp thoát nớc,
tới tiêu, trạm thuỷ nông.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu tất cả các mặt hàng đợc Nhà nớc cho phép.
- Kinh doanh các dịch vụ nhà hàng ăn uống, khách sạn, vận chuyển hành
khách và vận tải phục vụ mọi nhu cầu của xã hội.
III. tổ chức bộ máy quản lý của công ty đầu t xây lắp
thơng mại hà nội
1-Cơ cấu tổ chức của Công ty:
Cũng giống nh các Công ty xây dựng khác, Công ty Đầu t Xây lắp Th-
ơng mại Hà Nội có cơ cấu tổ chức khoa học và hợp lý. Bộ máy cơ cấu tổ chức
của đơn vị chủ yếu đợc chia thành 2 khối lớn:
- Khối văn phòng
- Khối trực tiếp sản xuất
1.1. Khối văn phòng Công ty:
Gồm có 4 phòng chính:
- Phòng Tổ chức Hành chính
- Phòng Tài chính Kế toán
- Phòng Nghiệp vụ kỹ thuật xây lắp
- Trung tâm kinh doanh nhà
Đây là 4 phòng ban nằm trong khối văn phòng của Công ty, mỗi phòng
đều có chức năng nhiệm vụ riêng. Nhng mục tiêu hàng đầu của cả khối là "
xây dựng" sao cho Công ty ngày càng phát triển. Để thực hiện đợc mục tiêu
7
đó các phòng phải chịu sự giám sát trực tiếp của lãnh đạo, đóng vai trò là ngời
giúp việc cho giám đốc trong công tác tổ chức quản lý ở Công ty.
1.2. Khối trực tiếp sản xuất:
Bao gồm:
- Xí nghiệp xây lắp Trung tâm do 2 đ/c P.giám đốc Công ty trực tiếp
- Xí nghiệp xây lắp số 9 làm giám đốc Xí nghiệp
- Xí nghiệp xây lắp số 4
- Xí nghiệp xây lắp Thơng mại số 10
- Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và xây lắp hoàn thiện
- Đội xây lắp số 1
- Đội xây lắp số 5
- Đội xây lắp số 6
- Đội xây lắp số 7
- Đội xây lắp số 8
- Đội sơn, quét vôi
- Đội điện nớc.
Với cơ cấu đợc tổ chức bố trí tơng đối hợp lý, từ khi thành lập đến nay
số cán bộ công nhân viên của Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà nội luôn
có sự thay đổi, phát triển ngày càng tốt hơn, hoàn thiện hơn đáp ứng quy mô
của Công ty. Đến nay ( theo số liệu báo cáo ngày 22/2/2001) tổng số cán bộ
công nhân viên của Công ty hiện còn 185 ngời với trình độ học vấn tơng đối
cao, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đa Công ty ngày càng vững chắc đi lên chiếm
một vị trí xứng đáng trong cơ chế thị trờng.
8
9
Ban giám đốc Công ty Đầu tư Xây lắp Thương mại Hà Nội
Phòng Nghiệp
vụ kỹ thuật
xây lắp
Phòng Tài
chính kế
toán
Phòng Tổ
chức hành
chính
Trung tâm
kinh doanh
nhà
Đội
xây
lắp
số
5
Đội
xây
lắp
số
6
Đội
xây
lắp số
7
Đội
xây
lắp
số
8
Đội
điện
nước
Đội
sơn,
quét
vôi
Đội
xây
lắp số
1
XN
Xây
lắp
TM số
10 số
10
XN
Xây
lắp số
4
XN
Xây
lắp số
9
Xí nghiệp
SXVLXD
và XL
hoàn thiện
XN
Xây lắp
trung
tâm
2- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng
ban trong Công ty:
Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà nội có sự phân cấp quản lý lãnh
đạo trực tuyến, quản lý gắn liền với tổ chức sản xuất, thông qua các phó giám
đốc kiêm giám đốc các xí nghiệp và sự phân cấp ủy quyền cho Trởng các đơn
vị: kế toán trởng chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc, chịu trách nhiệm điều
hành và quản lý tài chính, đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh phát triển
theo yêu cầu mục tiêu của giám đốc Công ty chỉ đạo. Giám đốc cso trách
nhiệm xây dựng mục tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, vạch chủ trơng kế hoạch
công tác trọng tâm theo thời kỳ kế hoạch năm, quý, tháng. Các phó giám đốc
tổ chức chỉ đạo các phòng ban, các đơn vị thực hiện. Với sự phân công này
đây là bớc thử nghiệm ban đầu yêu cầu mọi thành viên có sự phối hợp chặt
chẽ gắn bó nhằm nâng cao hiệu quả điều hành. Hoạt động quản lý hành chính
trong Công ty đợc thực hiện thông qua các mệnh lệnh và qua các văn bản
quản lý hành chính.
Hoạt động quảnlý hành chính của Công ty chủ yếu đợc hoạt động
thông qua 4 phòng nghiệp vụ:
- Phòng Tổ chức Hành chính
- Phòng Tài chính Kế toán
- Phòng Nghiệp vụ kỹ thuật xây lắp
- Trung tâm kinh doanh nhà
2.1. Phòng Tổ chức Hành chính:
Phòng Tổ chức Hành chính là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức
năng tham mu, giúp việc cho Giám đốc Công ty về công tác tổ chức - chính
sách - hành chính quản trị. Nhiệm vụ chung của phòng là xây dựng, tổ chức
thực hiện tốt các công tác chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnhvực:
1- Tổ chức, lao động tiền lơng, thi đua, khen thởng, kỷ luật.
2- Thanh tra, bảo vệ nội bộ
10
3- Hành chính quản trị, bảo vệ, y tế, tiếp dân, tiếp khách trong Công
ty
A) nhiệm vụ
2.1.1. Công tác tổ chức, lao động tiền lơng, thi đua khen thởng, kỷ luật:
Công tác tổ chức:
- Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của lãnh đạo Công ty.
- Giải quyết các nghiệp vụ về quản lý nhân lực bao gồm: Bồi dỡng, đề bạt,
phân công công tác, xếp lơng, nâng lơng, khen thởng, kỷ luật
- Phối hợp với các bộ phận có liên quan lập kế hoạch, quy hoạch cán bộ, tổ
chức đào tạo nâng cao nghiệp vụ đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty
đáp ứng yêu cầu của phát triển sản xuất kinh doanh.
- Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên.
Công tác lao động tiền lơng, chế độ chính sách:
- Hớng dẫn, thống nhất tổ chức thực hiện Bộ luật lao động và các văn bản của
Nhà nớc về lao động tiền lơng trong toàn Công ty.
- Xây dựng đơn giá và kế hoạch quỹ tiền lơng trình các cơ quan chức năng
của Thành phố phê duyệt.
Công tác thi đua khen thởng:
- Nắm bắt kịp thời chủ trơng chỉ đạo của Thành phố, Sở Thơng mại Hà Nội về
phong trào thi đua để triển khai, phát động thi đua trong toàn Công ty.
- Phối hợp với Công đoàn và các phòng ban, giúp lãnh đạo Công ty chỉ đạo tốt
công tác thi đua, khen thởng kịp thời, thờng xuyên và đột xuất cho đơn vị cá
nhân có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.1.2. Công tác thanh tra bảo vệ nội bộ:
- Thanh tra và giải quyết kịp thời, đúng thẩm quyền đơn th khiếu tố, khiếu nại
của cán bộ công nhân viên, đảm bảo đoàn kết nội bộ trong toàn Công ty.
- Quản lý chất lợng chính trị cán bộ công nhân viên.
2.1.3. Công tác Hành chính Quản trị:
Công tác quản trị, hành chính:
11
- Trợ lý giúp giám đốc công ty hoàn thành biên bản các Cuộc họp đợc bố trí
sắp xếp.
- Kiểm tra, quản lý việc mua sắm, sử dụng tài sản, phơng tiện, đồ dùng vật
chất phục vụ cho công tác của cơ quan Công ty với phơng châm tiết kiệm và
có hiệu quả.
- Giúp giám đốc giải quyết tốt các mối quan hệ của đơn vị với các đơn vị bạn
và các cơ quan chức năng của Thành phố tạo thuận lợi cho việc hoàn thành kế
hoạch sản xuất.
- Tổ chức thực hiện công tác khánh tiết, trang trí những ngày lễ tết, hội họp,
tiếp khách đến làm việc tại cơ quan Công ty đảm bảo yêu cầu trang trọng văn
minh, lịch sự.
- Thay mặt Công ty tổ chức thăm hỏi, động viên gia đình cán bộ công nhân
viên khi gặp việc buồn nh ốm đau, tang lễ, chúc mừng ngày vui theo phân cấp
của Công ty.
Công tác văn th lu trữ:
- Tiếp nhận công văn, giấy tờ cho toàn Công ty, trực điện thoại, chuyển giao
công văn giấy tờ đi, đến đúng địa chỉ, kịp thời, chính xác.
- Tất cả công văn, giấy tờ của Công ty đã đợc giải quyết phải đợc sắp xếp
phân loại để giữ gìn bảo quản lu trữ một cách khoa học hoặc theo quy định
của Nhà nớc để tiện cho việc tra cứu, sử dụng khi cần thiết.
Đánh máy in ấn:
- Thực hiện công tác đánh máy, in ấn tài liệu đầy đủ, kịp thời đảm bảo đúng
thể thức và chính tả, ngữ pháp đợc chuyển giao cho ngời có trách nhiệm. Bảo
quản tốt các máy móc thiết bị đợc giao.
- Quản lý đóng dấu, gìn giữ con dấu đúng quy định của Nhà nớc và phải chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về việc giữ đóng dấu. Thực hiện tốt quy chế bảo
mật.
Công tác y tế, phục vụ:
+ Y tế: Sơ cứu, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ khối cơ quan, tổ chức theo dõi
và mua Bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty.
12
+ Lái xe: Sẵn sàng phơng tiện phục vụ kịp thời và an toàn tuyệt đối cho ngời,
phơng tiện trong các chuyến công tác theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh, sửa chữa điện nớc thông thờng.
+ Tạp vụ: Thực hiện vệ sinh thờng xuyên nơi làm việc đảm bảo yêu cầu : Nơi
làm việc khang trang, sạch đẹp.
+ Nhà ăn : Tổ chức tốt bữa ăn tra cho CBCNV khối văn phòng cơ quan công
ty.
Công tác bảo vệ:
- Thờng trực kiểm tra khách ra vào Công ty, báo cáo lãnh đạo Công ty bố trí
thời gian tiếp và làm việc. Nghiêm cấm tình trạng để khách tự tiện lên gặp
lãnh đạo Công ty.
B) quyền hạn
- Đợc tổ chức bộ máy cán bộ nhân viên đảm bảo số lợng và chất lợng, đợc đáp
ứng đầy đủ về vật chất để hoàn thành công tác đợc giao.
- Tham mu giúp lãnh đạo trong tổ chức sản xuất, quản lý và sử dụng lực lợng
lao động trong toàn Công ty.
- Thừa lệnh lãnh đạo Công ty tổ chức thực hiện thanh kiểm tra tất cả các lĩnh
vực hoạt động trong toàn Công ty.
- Có nhiệm vụ tổng hợp lập báo cáo sơ kết, tổng kết ( yêu cầu các phòng ban,
đơn vị phối hợp cung cấp); báo cáo số liệu về các công việc có liên quan.
- Tham gia cùng các phòng ban chức năng giải quyết công tác chuyên môn
nghiệp vụ theo yêu cầu của Công ty
2.2. Phòng Tài chính Kế toán:
2.2.1. Chức năng:
Tham mu giúp việc Giám đốc để điều hành, quản lý các hoạt động, tính
toán kinh tế, kiểm tra việc bảo vệ sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn, nhằm đảm
bảo quyền chủ động sản xuất kinh doanh và tự chủ tài chính của Công ty.
2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
13
- Tổng hợp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, các kế hoạch biện pháp cho
từng kế hoạch tháng, quý, năm và dài hạn.
- Chịu trách nhiệm lập kế hoạch nghiên cứu các chính sách tài chính và tổ
chức huy động các nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, các nhu cầu đầu
t của Công ty. Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu có, tình hình luân chuyển
và sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn, quá trình và kết hợp hoạt động sản xuất
kinh doanh và sử dụng chi phí hợp lý của đơn vị.
- Lập báo cáo cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ giám đốc để
chỉ đạo sản xuất kinh doanh kịp thời. Đồng thời phải lập báo cáo thống kê tài
chính theo kế hoạch kỳ sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm báo cáo kịp thời
giám đốc và cấp trên theo quy định của Nhà nớc. Chịu trách nhiệm kiểm tra
các đơn vị toàn Công ty về thu chi tài chính, kỷ luật thu nộp, thanh toán, kiểm
tra việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản, vật t, tiền vốn, kinh phí. Phát hiện
và ngăn ngừa kịp thời vi phạm chính sách chế độ, kỷ luật kinh tế, tài chính
của Nhà nớc.
- Thực hiện thống nhất trong phạm vi toàn Công ty: hệ thống chứng từ ghi
chép ban đầu, hệ thống tài khoản và sổ sách
- Quản lý và bảo quản, sử dụng số liệu kế toán thống kê theo chế độ bảo mật
của Nhà nớc về quản lý kinh tế.
- Cán bộ kế toán đợc đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ theo
đúng quy định trong các chế độ kế toán Nhà nớc hiện hành.
2.3. Phòng Nghiệp vụ kỹ thuật xây lắp:
2.3.1. Chức năng:
Làm tham mu giúp việc Giám đốc quản lý, chỉ đạo công tác xây lắp,
công tác quản lý kỹ thuật chất lợng và an toàn lao động.
2.3.2. Nhiệm vụ:
- Theo dõi tiến độ xây lắp các công trình, làm báo cáo thống kê sản lợng theo
từng kỳ kế hoạch để chỉ đạo sản xuất.
- Quản lý thiết bị và lập kế hoạch tiến bộ khoa học kỹ thuật
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét