3. Bộ máy quản lý cuả công ty
* Sơ đồ1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị là một doanh nghiệp hạch toán độc
lập, quản lý theo một cấp. Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ kinh doanh, công
ty đã thiết lập một bộ máy tổ chức, quản lý kinh doanh gọn nhẹ phù hợp.
-Chủ tịch hội đồng quản trị là ngời đợc trao quyền điều hành mọi hoạt
động của công ty và chụi trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trớc hội đồng quản trị.
-Ban giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm gồm 1 giám đốc và 2 phó
giám đốc: 1 phó giám đốc phụ trách kinh doanh, 1 phó giám đốc phụ trách kỹ
thuật.
-Phòng nghiệp vụ kinh doanh: chụi trách nhiệm cung ứng đầy đủ các yếu
tố đầu vào cho sản xuất, hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
-Phòng tài chính-kế toán: có chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông
tin về tài chính phục vụ cho công tác quản lý.
-Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tổ chức, sắp xếp, quản lý lao
động và tiền lơng, theo dõi nhân sự và bảo vệ quyền lợi cho cán bộ công nhân
viên trong công ty.
-Xởng sản xuất: là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm và chiếm đa số
nguồn nhân lực của công ty.
4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
* Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức kế toán của công ty
Theo sơ đồ trên, phòng Tài chính-Kế toán đợc tổ chức theo quan hệ chỉ
đạo giữa cấp trên với cấp dới và quan hệ phối hợp giữa cấp dới với nhau.
5
4.2.Tổ chức công tác kế toán
Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị thuộc các doanh nghiệp vừa và nhỏ
đã đăng ky kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10
tỷ đồng. Công tác kế toán của đơn vị tổ chức theo quyết định số 1177
TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/2996 của Bộ Tài chính và quyết định số
144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài chính.
-Hệ thống chứng từ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT
ngoài ra còn sử dụng chứng từ nội bộ
-Hệ thống sổ sách: công ty áp dụng hình thức chứng từ-ghi sổ
-Hệ thống TK: sử dụng chủ yếu TK cấp 1,2, mở chi tiết một số TK cấp
2,3 nh TK5111, TK5118, TK1551
-Hệ thống báo cáo: gồm báo cáo quản trị, báo cáo kế toán
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty Hữu Nghị (2005-2006)
Đơn vị : triệu đồng
TT Chỉ tiêu thực
hiện
2005 2006 Chênh lệch(05/06)
+/-số tiền +/- tỷ lệ
%
1 Doanh thu 491.651.712 592.351.463 10.069.978 83%
2 Giá vốn hàng bán 399.354.973 481.150.568 81.795.595 83%
3 Chi phí quản lý
kinh doanh
22.446.412 27.043.870 5.497.458 83%
4 Chi phí tài chính 1.352.991 1.630.110 277.119 83%
5 Lợi nhuận 69.322.609 82.526.915 13.204.306 84%
Qua bảng trên ta thấy, lợi nhuân hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2006 tăng 83% so với năm 2005 tơng ứng là 13.204.306 triệu đồng.
6
*Nguyên nhân:
- Doanh thu năm 2006 tăng hơn doanh thu năm 2005 là 10.069.463 triệu
đồng. Do công ty tăng sản lợng tiêu thụ lên doanh thu tăng lên so với năm 2005
là 83%.
- Giá vốn hàng bán cũng tăng hơn năm 2005 là 81.795.595 triệu đồng.
- Doanh nghiệp đầu t rất nhiều lĩnh vực nh : quản lý kinh doanh và tài
chính. Lên chi phí quản lý kinh doanh và chi phí tài chính tăng lên so với năm
2005 là 83%. Cụ thể chi phí tài chính từ 1.352.991 triệu đồng tăng lên
1.630.110 và chi phí quản lý kinh doanh năm 2005 22.446.412 tăng lên
27.043.870 với năm 2006.
Qua bảng ta nhận thấy công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh rất
có hiệu quả do công ty đã có những kế sách kinh doanh phù hợp với nền kinh
tế thị trờng. Tuy vậy, đấy chỉ là những thống kê trên sổ sách chứng từ trên thực
tế công ty vẫn còn những bất cập trong công tác kế toán.
7
Chơng II
Thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
tại công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị Hà Nội
1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ thành phẩm tại công ty
*Thị trờng tiêu thụ
-Thị trờng miền Bắc: đây là thị trờng tiêu thụ truyền thống và cũng là thị
trờng chính của công ty, chiếm 70% khối lợng tiêu thụ.
-Thị trờng miền Trung: chiếm 20% những sản phẩm có giá bán trung
bình phù hợp với thu nhập thấp của ngời dân.
-Thị trờng miền Nam: tại thị trờng này, sản phẩm tiêu thụ còn thấp chỉ
chiếm khoảng 10% do chất lợng và mẫu mã cha đáp ứng nhu cầu ngời dân có
đời sống cao nhất cả nớc.
*Phơng thức tiêu thụ:
-Phơng thức bán buôn
-Phơng thức bán hàng qua đại lý
-Phơng thức bán lẻ
*Nhiệm vụ công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
-Cập nhật và phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ
để xác định doanh thu, giá vốn hàng bán, thuế GTGT.
-Theo dõi tình hình thanh toán chi tiết để công ty kịp thời xử lý sai
phạm và hạn chế tổn thất cho công ty.
-Xác lập phơng pháp tính giá vốn hàng bán, phân bổ chi phí, kết
chuyển giá vốn, doanh thu, chi phí
-Xác định kết quả tiêu thụ, lập báo cáo.
8
2. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty
2.1. Chứng từ kế toán
-Hoá đơn GTGT: là căn cứ pháp lý để ghi nhận doanh thu và là cơ sở để
cơ quan thuế kiểm tra. Hoá đơn GTGT đợc lập thành 3 liên.
*Biểu mẫu 01: Hoá đơn GTGT
-Biên bản hàng bán bị trả lại: Do khách hàng lập gửi kèm với số hàng
không đạt yêu cầu , là căn cứ để ghi nhận khoản hàng bán bị trả lại.
-Phiếu xuất kho: Đợc lập khi thoả thuận mua bán đã xong và khách
hàng đến nhận hàng. Phiếu xuất kho do kế toán tổng hợp lập là căn cứ để xác
định giá vốn hàng bán và tính kết quả kinh doanh.
*Biểu mẫu 02: Phiếu xuất kho
-Phiếu thu: Do kế toán thanh toán lập khi khách hàng thanh toán ngay
bằng tiền mặt, là căn cứ để ghi quỹ tiền mặt số tiền nhập quỹ.
* Biểu mẫu 03: Phiếu thu
* Biểu mẫu 04: Bảng kê chứng từ, hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra
2.2. Sổ kế toán
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ cái
-Sổ chi tiết
*Biểu mẫu 05: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
2.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm
TK511: Doanh thu TK521:Các khoản giảm trừ dt
TK3331: Thuế GTGT đầu ra TK131:Phải thu khách hàng
TK632: Giá vốn hàng bán TK511: Thành phẩm
2.4. Phơng pháp hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.4.1. Kế toán doanh thu:
- Hạch toán doanh thu theo phơng thức bán lẻ:
Ví dụ : Ngày 03/02/2006, Công ty cổ phần dịch vụ vận tải mua hàng theo
hoá đơn GTGT số 01736 tại kho của công ty (Biểu mẫu 04-Biểu mẫu 01 hoá
9
đơn GTGT) khi kế toán tiêu thụ tiến hành cập nhập thông tin của hoá đơn
GTGT, tiến hành hạch toán nh sau:
Nợ TK111 1.150.000
Có TK511 1.045.455
Có TK33311 104.545
- Hạch toán doanh thu theo phơng thức bán hàng qua đại lý:
Ví dụ: Đại lý tại Hà Đông ngày 01/02/2006 đến nhận hàng theo phiếu
xuất kho số 00739 (Biểu mẫu số 06-Sổ xuất kho thành phẩm) đồng thời kế toán
bán hàng cũng xuất ngay hoá đơn GTGT số 01729(Biểu mẫu 04) rồi tiến hành
cập nhập số liệu thành phẩm xuất kho về số lợng đợc hạch toán nh sau:
Nợ TK131 4.657.500
Có TK511 4.234.091
Có TK3331 423.409
- Hạch toán doanh thu của thành phẩm tiêu thụ theo phơng thức bán
buôn:
Ví dụ: KH09-Công ty trách nhiệm hữu hạn xúc tiến thơng mại (Biểu
mẫu 07-Báo cáo doanh thu bán hàng) đợc hạch toán nh sau:
Nợ TK131 24.280.000
Có TK511 22.981.818
Có TK3331 2.298.182
- Đối với sản phẩm sử dụng để biếu tặng cho các đơn vị cá nhân bên
ngoài công ty đều đợc ghi nhận nh doanh thu tiêu thụ.
Ví dụ: Công ty sử dụng thành phẩm của công ty bao gồm 10 xuất quà (1
hộp mứt, 1 gói bánh kem xốp, 2 gói kẹo hoa quả) biếu tặng theo quyết định của
ban giám đốc, đợc hạch toán nh sau:
Nợ TK 4158 710.000
Có TK5111 645.455
Có TK3331 64.545
10
*Biểu mẫu 8: Sổ cái TK511-Doanh thu
*. Biểu mẫu 9: Sổ chi tiết bán hàng
2.4.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại
Ví dụ: Ngày 01/02/2006, công ty nhận đợc một số mặt hàng đã đợc xuất
bán theo hoá đơn 00914 của tháng trớc(21/01/2006) kèm theo hoá đơn GTGT
00914 và biên bản hàng bán bị trả lại , sau đó chứng nhận biên bản hàng bán bị
trả lại chuyển cho phòng kế toán và đợc kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 521 159.000
Có TK3331 15.900
Có TK131 174.900
Cuối tháng lên báo cáo tổng hợp hàng bán bị trả lại đợc cập nhật vào
chứng từ ghi sổ
*Biểu mẫu 10: Chứng từ ghi sổ
*Biểu mẫu 11:Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại
Từ sổ chi tiết hàng bán bị trả lại tập hợp số lợng và trị giá hàng bán bị trả lại,
tính giá vốn hàng bán, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào doanh thu
tiêu thụ thành phẩm đợc hạch toán nh sau:
Nợ TK511 9.253.500
Có TK521 9.253.000
2.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty áp dụng phơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ đối với thành
phẩm xuất kho tiêu thụ nên giá vốn đợc xác định nh sau:
*Biểu mẫu số 12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
*Biểu mẫu số 13: Chứng từ ghi sổ
11
=
Trị giá và số lợng thành phẩm tồn đầu kỳ đợc xác định từ tháng trớc:
D
CK
= D
ĐK
+ N
TK
- X
TK
và đợc tổng hợp trong bảng tổng hợp nhập
xuất tồn thành phẩm của tháng trớc. Hạch toán giá vốn hàng bán đợc định
khoản nh sau:
Nợ TK632 481.150.568
CóTK155 481.150.568
*Biểu mẫu số 14: Sổ cái TK632-Giá vốn hàng bán
*Biểu mẫu số 15: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
2.4.4. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng
Ví dụ: Ngày 27/02/2006, Công ty TNHH Thanh Trúc thanh toán khoản
nợ bằng tiền mặt, kế toán thanh toán lập phiếu thu, cập nhập thông tin vào phiếu
thu tiền mặt
*Biểu mẫu số 16: Sổ chi tiết công nợ
Nợ TK111 3.200.00
Có TK131 3.200.000
*Biểu mẫu số 17: Chứng từ ghi sổ
*Biểu mẫu số 18: Sổ cái TK131-Phải thu khách hàng
12
Giá bình quân cả
kỳ dự trữ
Giá thực tế thành
phẩm tồn đầu kỳ
Giá thực tế thành
phẩm nhập trong
kỳ
Số lượng thành phẩm
tồn đầu kỳ
Số lượng thành phẩm
nhập trong kỳ
Giá thực tế
thành phẩm
xuất trong kỳ
Số lượng thành phẩm
xuất trong kỳ
Giá bình quân cả
kỳ dự trữ
+
+
=
=
x
2.4.5.Hạch toán thuế GTGT đâu ra
Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nên khi thành phẩm
đợc ghi nhận là tiêu thụ, cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán
tiến hành theo dõi và phản ánh thuế GTGT đầu ra. Cuối tháng dựa vào bảng kê
hoá đơn, chứng từ xác định thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ, thuế GTGT còn
phải nộp và lập tờ khai thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế.
*Biểu mẫu số 19:Chứng từ ghi sổ
*Biểu mẫu số 20:Tờ khai thuế GTGT
Nợ TK33311 39.425.005
Có TK133 39.425.005
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ
phần bánh kẹo Hữu Nghị Hà Nội
3.1. Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
*Biểu mẫu số 21: Sổ cái TK911-Xác định kết quả kinh doanh
*Biểu mẫu số 22:Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
111.200.985 = 592.351.463 - 481.150.568
13
Kết quả tiêu thụ thành
phẩm
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT đầu
vào
Thuế GTGT
đầu ra
Giá tính thuế của
hh, dv bán ra
Thuế suất thuế
GTGT
-=
= x
-=
592.351.463 = 601.604.963 - 9.253.500
82.526.915 = 111.200.985 - 27.043.870 - 1.630.110
3.2. Kế toán kết quả tiêu thụ
Công ty là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh là chủ yếu. Vì vậy, em
chỉ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, còn chi phí tài chính để xác định kết
quả kinh doanh và lên báo cáo.
3.2.1.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
* TK sử dụng: TK642-Chi phí quản lý kinh doanh
+TK6421-Chi phí bán hàng
+TK6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
(Biểu mẫu số 23: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh)
+Hạch toán chi phí bán hàng:
Nợ TK6421 6.295.590
Có TK334 3.261.000
Có TK338 619.590
Có TK214 450.000
Có TK111 1.965.000
+ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK6422 20.748.280
Có TK3334 5.172.000
14
Doanh thu hàng bán
bị trả lại
Doanh thu
thuần
Doanh thu tiêu thụ
thành phẩm
= -
Lợi nhuận
thuần từ
hđsxkd
Kết quả tiêu
thụ thành
phẩm
Chi phí
quản lý kd
Chi phí tài
chính
=
- -
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét