Thứ Sáu, 21 tháng 2, 2014

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 9 CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP

Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

o Qn triệt các cơng văn, chỉ đạo của Bộ, Sở, Phòng Giáo Dục &
Đào tạo, kế hoạch của trường và của tổ chun mơn.
b. Phương pháp điều tra, đối chiếu:
Bằng nhiều phương pháp khác nhau : dự giờ các đồng nghiệp, thực nghiệm, kiểm tra đối
chiếu kết quả học tập của học sinh => rút ra được phương pháp dạy học tốt nhất cho học sinh.
Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 5
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận :
Từ sau nghị định Trung ương 2 (khóa VIII) và đặc biệt là sau Đại hội Đảng IX và nghị
định Trung ương 6, khố IX, chỉ thị 40 của ban Bí thư Trung ương Đảng, cùng với các văn
bản chỉ đạo của nhà nước , Bộ giáo dục và đào tạo, nền giáo dục Việt Nam đạt được nhiều
thành tựu đáng kể trong các mặt phổ cập giáo dục và nâng cao dân trí trong đào tạo nhân lực
và bồi dưỡng nhân tài.
Trong chương trình giáo dục phổ thơng ban hành kèm theo quyết định số 16/ 2006/ QĐ
– BGDĐT ngày 5/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục & Đào Tạo cũng đã nêu: “ Phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặt trưng mơn
học, đặc điểm của đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học, bồi dưỡng cho học sinh
phương pháp tự học, khả năng hợp tác, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn,
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”.
Mặt khác, năm học 2009 – 2010 , năm thứ tư tồn ngành giáo dục thực hiện cuộc vận
động “ hai khơng” với bốn nội dung nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, là năm thực hiện
cuộc vận động “một thầy cơ giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”do vậy, giáo viên ở
mọi bộ mơn học khác nhau đều trang bị cho học sinh của mình hệ thống những kỹ năng, kỹ
xảo cần thiết để giúp các em phát triển tồn diện về đạo đức và trí tuệ, hình thành nhân cách
con người Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa.
II. Cơ sở thực tiễn :
Để đáp ứng nhu cầu về chất lượng mà ngành giáo dục đã đặt ra và tình huống thực tế ở
trường, đa số học sinh khơng thể chuyển được câu Trực tiếp sang câu gián tiếp. Do đó, trong
q trình giảng dạy bộ mơn Tiếng Anh 9 , tơi đã rút ra được một số kinh nghiệm để hướng
dẫn học sinh lớp 9 chuyển câu Trực tiếp sang câu Gián tiếp nhằm giúp các em nắm được kiến
thức cơ bản và các dạng câu, đổi được sang câu Gián tiếp, từ đó các em củng cố lại kiến thức
đã học và làm bài tập đạt kết quả tốt hơn.

III. Nội dung vấn đề :
1. Vấn đề đặt ra :
Được phân cơng giảng dạy mơn tiếng Anh 9A
3,

9A
4,
9A
6

với tổng số học sinh là 97, trình
độ học tập của các em chênh lệch khá cao giữa học sinh khá giỏi và học sinh yếu kém. Do đó,
học sinh yếu kém khơng thể học theo kịp những học sinh khá giỏi.
Ngun nhân:
+ Mất kiến thức cơ bản ở lớp dưới, khơng xác định được thì, dạng câu.
+ Các em ngại khó, khơng chuẩn bị bài, khơng thuộc bài.
Để đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả cần đảm bảo những ngun tắc sau:
Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 6
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

+ Gây hứng thú cho học sinh và giảng giải rõ ràng.
+ Tơn trọng học sinh và việc học của học sinh, tạo điều kiện cho học sinh.
+ Thường xun có đánh giá và phản hồi phù hợp với học sinh.
+ Chỉ rõ mục tiêu và thách thức trí tuệ đối với học sinh.
+ Xác định cho học sinh khả năng tự chủ, tìm kiếm con đường độc lập nhằm thơng hiểu
bài học và tự kiểm tra.
+ Thầy phải ln tìm hiểu rõ về học sinh nhằm đưa ra sự hướng dẫn phù hợp.
2. Các giải pháp chủ yếu :
Trước những khó khăn nêu trên, với cương vị là một giáo viên bộ mơn tơi xin đưa ra một
số kinh nghiệm để hướng dẫn học sinh lớp 9 chuyển được câu Trực tiếp sang câu Gián tiếp.
+ Giúp học sinh nhận biết câu, thì.
+ Hướng dẫn học sinh phân tích câu, các thành phần trong câu.
+ Hướng dẫn học sinh cách chuyển đổi vị trí ngơi (chủ từ và túc từ), thì, trạng từ thời
gian và nơi chốn.
+ Cho ví dụ cụ thể, đơn giản, dễ hiểu.
+ Sửa lỗi và củng cố khắc sâu kiến thức. Rút ra bài học kinh nghiệm.
3. Q trình thực hiện :
3.1 Khái niệm :
a. Lời nói trực tiếp (direct speech):
• Là lời nói được lặp lại chính xác những từ của người nói (thuật lại đúng
ngun văn của người nói) - hay nói rõ hơn lời nói trực tiếp là lời nói do
chính người nói nói ra.
Ex: Bill said, “I don’t like this party”. (lời nói trực tiếp)
• Lời nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép và sau động từ chính có dấu
phẩy( , ) hoặc dấu hai chấm (:)
- Đơi khi mệnh đề chính cũng có thể đặt sau lời nói trưc tiếp.
Ex: “ I don’t like this party” , Bill said. (lời nói trực tiếp)
• Các dạng câu thường gặp trong lời nói trực tiếp:
o Câu trần thuật ( statements)
Ex:
- I said: “ I like my new house”
- Tom said, “I don’t have any money”
o Câu hỏi ( Yes / No questions và Wh- questions)
Ex:
- He said, “Do you know My Son?”
- He said,“ When is the next train , Mary”
o Câu mệnh lệnh và câu u cầu ( Orders and requests)
Ex:
Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 7
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

- “ Stay in bed for a few days,” the doctor said to me.
- “ Please don’t tell anybody what happened”, Ann said to Jim.
o Các câu diễn tả lời đề nghị, lời hứa, lời khun, lời mời , v.v.
( Offers, promises, advice, invitations, ect.)
Ex:
- They said, “We ‘ll pay for the meal”
- John said, “ I’ll write for you”
- Tom said,” You should / ought to take a taxi, Mary:”
- “ Please sit down”, she said
b. Lời nói gián tiếp / lời tường thuật (indirect speech / reported speech)
• Là lời tường thuật lại ý của người khác nói, đơi khi khơng cần phải dùng
đúng những từ của người nói (hay là lời được thuật lại lời nói của một
người cho người khác nghe -> người thứ nhất nói, người thứ hai thuật lại,
người thứ ba nghe )
Ex: Bill said, “I don’t like this party”. (lời nói trực tiếp)
-> Bill said (that ) he didn’t like that party. (lời tường thuật)
Mệnh đề tường thuật Lời nói gián tiếp
3.2 Các tiến trình thực hiện khi đổi một lời nói (một câu )trực
tiếp sang lời nói (câu) gián tiếp :

3.2.1 Cách chung:
• Bỏ dấu ngoặc kép và dấu hai chấm hoặc dấu phẩy ở câu trực tiếp.
a) Biến đổi ngơi (Persons)
 Ngơi thứ nhất :
• Được chuyển đổi theo ngơi của chủ từ của mệnh đề tường
thuật.
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
Ngơi thứ 1 (1
st

person)
I
me
my
mine
myself
we
us
our
ours
ourselves
Ngơi thứ 3 (3
rd
person)
he , she
him , her
his , her
his , hers
himself , herself
they
them
their
theirs
themselves
Ex: Jane said: “ I live in the suburbs”
-> Jane said that she lived in the suburbs.
Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 8
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

 Ngơi thứ hai : ( your , you , yours , yourself / yourselves)
• Được đổi theo ngơi của tân ngữ của mệnh đề tường thuật
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
You
Your
Yours
Yourself
I / we
My / our
Mine / ours
Myself / ourselves
Ex: 1 . She said to me, “ You are late”
-> She said that I was late.
2. She said to us, “You are lazy”
-> She said that we were lazy.
• Được đổi thành ngơi thứ ba nếu mệnh đề tường thuật khơng có tân ngữ
Ex: The boss said : “ You can have a day off ”
-> The boss said he could have a day off.
 Ngơi thứ ba :( he , him , his , himself , they , them , their , theirs , themselves , she , her ,
hers , herself , …) được giữ ngun khơng đổi.
Ex: “ He is thin”, she said.
-> She said that he was thin.
b) Biến đổi thì của động từ ( Tenses of verbs)

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cần thay đổi động từ theo các
thì tương ứng sau:
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
• Simple present
Tom said, “ I never eat meat”
• Present progressive
He said, “I’m waiting for Ann”
• Present perfect
She said, “I ‘ve seen that film”
• Present perfect progressive
Andrew said, “I’ve been learning Chinese for
5 years ”
• Simple past
Tom said that he never ate meat
• Past progressive
He said he was waiting for Ann.
• Past perfect
She said she had seen that film
• Past perfect progressive
Andrew said he had been learning Chinese
for 5 years
Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 9
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

• Simple past
They said, “ we came by car”
• Past progressive
He said, “ I was sitting in the park at 8
o’clock”
• Past perfect
Daniel said, “ My money had run out”
• Simple future
Judy said, “ I ‘ll phone you “
• Future progressive
He said, “I’ll be playing golf at three o’clock
tomorrow ”
• Modal verbs
+ Can
She said, “ you can sit here”
+ May
Claire said, “ I may go to BaLi again ”
+ Must
He said,“ I must finish this report”
• Simple past / Past perfect
They said they came / had come by car
• Past progressive / Past
perfect progressive
He said he was sitting / had been sitting in
the park at 8 o’clock.
• Past perfect
Daniel said his money had run out.
• Future in the past
Judy said she would phone me.
• Future progressive in the
past
He said he would be playing golf at three
o’clock the following day.
• Modal verbs in the past
+ Could
She said we could sit there.
+ Might
Claire said she might go to BaLi again .
+ Had to
He said he had to finish that report.

 Note :
Khơng đổi thì của mệnh đề tường thuật trong các trường
hợp sau:
i) Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn ( say / says), hiện tại tiếp diễn ( is / are
saying ), hiện tại hồn thành ( have / has said ) hoặc tương lai đơn (will say )
Ex:
- The farmer says / is saying, “ I hope it will rain tomorrow”
-> The farmer says / is saying that he hopes it will rain the following day”
- She has said / will say , “ The question are very difficult”
-> She has said / will say that the questions are very difficult.
Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 10
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

ii) Lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một thói quen ở hiện tại
dù động từ của mệnh đề tường thuật ở thì q khứ đơn.
Ex:
- Tom said, “New York is bigger than London”
-> Tom said that New York is / was bigger than London.
- The teacher said, “ The moon moves around the earth”
-> The teacher said (that) the moon moves around the earth.
- Jim said,“ I always drink coffee for breakfast ”
-> Jim said he always drinks coffee for breakfast.
iii) Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái như “ could, would, should, might, had better,
ought to, used to ”
Ex:
- Tom said, “ You had better not contact her”
-> Tom said that I had better not contact her.
- He said, “ They should / ought to widen this road”
-> He said (that) they should / ought to widen that road.
 Must : có thể được giữ ngun hoặc đổi thành “ had to” (bổn phận được thực
hiện ngay) hoặc “would have to” ( bổn phận tuỳ thuộc vào một hành động nào đó ở tương
lai khá xa)
Ex:
- An said:“ I must go for a job interview tomorrow”
-> An said he must / had to go for a job interview the following day.
- She said: “ When you leave school you must find a job.”
-> She told me (that) when I lelf school I must / would have to find a job.”
iv) Lời trực tiếp là câu điều kiện ở dạng giả định (subjunctive) hoặc câu có thì q khứ giả
định ( past subjunctive) đi sau “ wish, would rather, would sooner, it’s time.”
Ex:
- He said: “ If I were you, I wouldn’t wait”
-> He said if he were you, he wouldn’t wait”
- “ We wish we didn’t have to take exams”, said the children.
-> The children said they wished they didn’t have to take exams.
- He said: “It’s time we began planning our holidays”
-> He said that it was time they began planning our holidays.
v) Thì q khứ đơn hoặc thì q khứ tiếp diễn có thời gian xác định hoặc thuộc mệnh đề chỉ
thời gian
Ex:
- She said :“ Ann arrived on Monday”
-> She said Ann arrived on Monday.
- He said: “ When I saw them, they were playing tennis”
-> He said when he saw them, they were playing tennis.
c) Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.

Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 11
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
Time
- now
- today
- tonight
- tomorrow
- next week
- next month
- yesterday
- last night
- last week
- last month
- ago
- then / immediately / at that time
- that day
- that night
- the next day / the following day / the day
after
- the following week / the week after
- the following month / the month after
- the day before / the previous day
- the night before / the previous night
- the week before / the previous week
- the month before / the previous month
- before / earlier
Place
- Here - There
Demonstrative
heads
- This
- These
- That
- Those
Ex:
- He said: “ I saw her yesterday”
-> He said (that) he saw / had seen her the day before.
- Mai said: “I’m having a wonderful time here”
-> Mai said that she was having a wonderful time there.
- Ba said: “ I’ll go to Hue tomorrow”
-> Ba said he would go to Hue the following day.
 Note :
i)Nếu thời điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp vẫn chưa đến,
thì của động từ và trạng từ chỉ thời gian trong lời nói gián tiếp vẫn
giữ ngun
Ex:
- Jane said: “ I ’ll go to BaLi by the end of this month”
( Jane nói,“ Cuối tháng này tơi sẽ đi BaLi”)
 Câu nói của Jane được thuật lại trước cuối tháng này.
-> Jane said that she will go to BaLi by the end of this month.
 Câu nói được thuật lại sau đó vài tháng.
-> Jane said that she would go to BaLi by the of that month.
Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 12
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

ii)Nếu địa điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp cùng địa điểm
với người tường thuật, trạng từ chỉ nơi chốn trong lời nói gián tiếp
khơng đổi
Ex:
- The old man said, “ I ‘ve lived in this village for over 80 years”
 Thơng thường chúng ta chuyển sang gián tiếp
-> The old man said he had lived in that village for over 80 years
 Nhưng nếu người tường thuật đang ở trong ngơi làng đó thì trạng từ chỉ nơi
chốn khơng đổi.
-> The old man said he had lived in this village for over 80 years
3.2.2 Cách biến đổi riêng đối với từng dạng câu:
a) Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp ( statements in indirect speech)
Khi đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp , ta cần phải tn theo các
quy tắc sau:
 Dùng động từ giới thiệu “ say hoặc tell” : say that; say to somebody that; tell
somebody that. Nhưng phải ở q khứ ( said / told) và liên từ “that” có thể lược bỏ.
Ex: Tom said (that) he was feeling ill
I told her (that) I didn’t have any money.
Lưu y: tell + tân ngữ (object) thường được dùng hơn say to + tân ngữ.
 Đổi ngơi, thì, trạng từ thời gian và nơi chốn theo quy tắc chung
Ex:
- He said:“I play badminton”
-> He said that he played badminton.
- He said: “ I shall come here to take this book tomorrow.”
-> He said that he would go there to take that book the following day.

b) Câu hỏi trong lời nói gián tiếp ( Questions in indirect speeches)
Có hai loại câu hỏi: câu hỏi Yes – No và câu hỏi Wh-

i) Câu hỏi Yes – No ( Yes – No questions)
Khi đổi câu hỏi Yes – No từ trực tiếp sang gián tiếp , ta cần chú ý
những điểm sau:
 Dùng động từ giới thiệu “ ask, inquire, wonder, want to know ”
“Ask”có thể được theo sau bởi tân ngữ trực tiếp (He asked me …), nhưng “ inquire,
wonder, want to know ” thì khơng có tân ngữ theo sau (NOT He wondered me …)
 Dùng “If / whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính .( If /
whether có nghĩa “ có … khơng ”)
 Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật.
 Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian và nơi
chốn (giống cách đổi câu trân thuật)
Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 13
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Châu Thành Trường THCS Thò Trấn

 Bỏ dấu chấm hỏi

S + asked + (O ) + If / whether + S + V + …
Ex:
- He said, “ Do you know Bill ?”
-> He asked me if / whether I knew Bill.
- “ Will Tom be here tomorrow? ” Mary wondered.
-> Mary wondered if / whether Tom would be there the day after.
- The visitors asked, “ Can we take photos ?”
-> The visitors wanted to know if / whether they could take photos .

ii) Câu hỏi Wh – ( wh – questions)
Câu hỏi Wh- là loại câu hỏi được mở đầu bằng các nghi vấn từ :“ who,
what, when, where, why, how …” . Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này
được chuyển đổi như sau:
 Dùng các động từ giới thiệu : “ ask, inquire, wonder, want to know ”
 Lặp lại các từ hỏi (who, what, when, where, why, how …) sau động từ giới thiệu
 Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật.
 Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian và nơi
chốn
 Bỏ dấu chấm hỏi
S + asked + (O ) + who / what / when / where / why / how + S + V + …
Ex:
- He said,“ What time does the film begin ?”
-> He wanted to know what time the film began.
- Mary said to Nam: “What do you read?”
-> Mary asked Nam what he read.
- “ How far is it to the school, Lan?” Nam asked.
-> Nam asked Lan how far it was to her school
 Notes:
i) Khi tường thật lại các dạng câu có cấu trúc :”who / which /what +++be + + bổ
ngữ (complement), be có thể được đặt trước hoặc bổ ngữ
Ex:
- Who’s the best player?
-> She asked me who was the best player. / She asked me who the best
player was.
- Which is my seat?
-> She wondered which was her seat. / She wondered which her seat was.
Giáo viên: Trần Thò Hồng Mai Trang 14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét