Thứ Sáu, 7 tháng 2, 2014

Trọn bộ giáo án Tiếng Việt khối 2 - Học kì II - Tuần 21

- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện
đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Thông báo của thư viện vườn chim.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
2. Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảng nhân 5.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
8 x 5 = 40 ( ngày )
Đáp số: 40 ngày.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng
nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các
bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ
bảng nhân 5.
GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập theo năng
lực của từng HS
Bài 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm
tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa
bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất
giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính
chất giao hoán”.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày
theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài
toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Chẳng hạn:
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở nháp.

- Nghe giới thiệu

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực
hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu
tóm tắt bài toán và giải vào
5
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3. Nếu không
đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm
của mỗi dãy số.
Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số
đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với
5, …
Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc.
vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộclòng theo yêu
cầu.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống phù hợp. Vì như thế
mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
2Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghò không phù hợp.
3Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu
cầu đề nghò vận dụng trong giao tiếp hằng ngày.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
 Phương pháp: Quan sát động não, đàm thoại.
 ĐDDH: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò.
- Gọi 2 em lên bảng đóng kòch theo tình huống sau.
Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không
- Hát
- 2 HS đóng vai theo tình huống có
mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
6
mang áo mưa. Ngọc đề nghò Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình
quên không mang.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghò của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghò với giọng, thái độ ntn?
- Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã
biết nói lời đề nghò rất nhẹ nhàng, lòch sự thể hiện
sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu
nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận
của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1:
Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bò gãy. Nam thò tay
sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa.
Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 2 – Tình huống 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bò tuột nhưng không biết
cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến.
Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bò tuột, cô làm
ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng
say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền
thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa
đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai?
Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để
gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng
liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói: “Cầm
vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như
thế là đúng hay sai? Vì sao?
 Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghò, yêu cầu
 Phương pháp: Đàm thoại theo cặp. Thực hành.
 ĐDDH: Vở bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghó và viết lại lời đề nghò của em
với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là
Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống
4 của hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình
huống trên và đóng vai.
- Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không
mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghò Hà cho đi chung áo
mưa.
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lòch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận
phiếu và tổ chức thảo luận. Kết
quả thảo luận có thể đạt được:
-
+ Việc làm của Nam là sai. Nam
không được tự ý lấy gọt bút chì của
Hoa mà phải nói lời đề nghò Hoa cho
mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới
- Việc làm của Chi là đúng vì Chi
đã biết nói lời đề nghò cô giáo
giúp một cách lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã
giằng lấy truyện từ tay Hằng và
nói rất mất lòch sự với ba bạn.
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã
nói lời đề nghò như ra lệnh cho
Hà, rất mất lòch sự.
- Viết lời yêu cầu đề nghò thích hợp
vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề
7
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em
cần nói lời đề nghò yêu cầu một cách chân thành,
nhẹ nhàng, lòch sự. Không tự ý lấy đồ của người
khác để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thực hành.
nghò yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Thứ ba ngày tháng năm 2005
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh
thẳm.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
3Thái độ:Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết
các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù
sa, đường xa,… (MB); chiết cành, chiếc lá,
hiểu biết, xanh biếc,… (MN)
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV
nêu. Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Bài Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca
và bông cúc khi chưa bò nhốt
vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và dấu
gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
- Viết lùi vào một ô li vuông,
8
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt
đầu bằng d, r, tr,s (MB); các chữ có dấu hỏi,
dấu ngã (MN, MT).
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi
2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một
bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ
theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5
phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên
bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng
cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm
được.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài
tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bò: Sân chim.
viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại
trắng, sơn ca, sà, sung sướng;
mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng
từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu
chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn
chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,

+ Trâu, trai, trùng trục,…
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc,
thuộc, thuốc…
- Các đội dán bảng từ, đội
trưởng của từng đội đọc từng
từ cho cả lớp đếm để kiểm tra
số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: thông báo, thư viện, đà điểu.
- Biết tác dụng của một thông báo đơn giản của thư viện.
3Thái độ: Ham thích môn học.
9
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Chim sơn ca
và bông cúc trắng.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho
điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc sẽ
học.
- Nơi ntn thì được gọi là thư viện?
- Hỏi: Trong lớp ta đã có bạn nào đến thư viện
đọc sách?
- Khi đến thư viện đọc sách, chúng ta cần phải
biết một số thông tin cơ bản mà thư viện
thông báo. Bài học hôm nay sẽ giúp các con
biết cách đọc và hiểu một bản thông báo của
thư viện.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc
lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt
giọng.
c) Luyện ngắt giọng
- Gọi HS đọc câu:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 15 giờ đến 17 giờ.
- Yêu cầu: Con hãy nêu cách ngắt giọng của
mình.
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời
hai câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 3, 4 và trả lời
câu hỏi 3, 4 của bài.
- Thông báo của thư viện vườn
chim.
- Thư viện là nơi để sách báo
cho mọi người đến đọc hoặc
mượn về đọc.
- HS trả lời.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả
lớp theo dõi bài trong sgk.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ dễ lẫn
do ảnh hưởng của phương ngữ
như: thứ năm, làm thẻ, Bồ
Nông, chuyện lạ, loài chim,…
(MB) buổi, ngày nghỉ, thẻ, vỗ
cánh,… (MT, MN)
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS
chỉ đọc một câu trong bài, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc bài.
- Trả lời:
+ Buổi sáng: // từ 7 giờ đến 11
giờ.//
+ Buổi chiều: // từ 15 giờ đến 17
giờ.//
10
- Yêu cầu HS nhận xét cách ngắt giọng của
bạn.
- Thống nhất cách ngắt giọng câu văn trên với
cả lớp và cho HS luyện ngắt giọng câu này.
- Tiến hành tương tự với các câu văn khác, cần
chú ý cách ngắt giọng trong bài.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thông báo của thư viện có mấy mục? Hãy
nêu tên từng mục.
- Muốn biết giờ mở cửa của thư viện ta đọc
mục nào?
- Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện
vào lúc nào?
- Mục sách mới về giúp ta biết điều gì?
- Thư viện vườn chim vừa nhập về những sách
gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, đọc và ghi
nhớ thông báo của thư viện trường
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Vè chim.
- Nhận xét bạn đúng/ sai, nếu
sai thì nêu cách ngắt giọng của
con.
- 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh câu văn
trên.
- Cùng nhau tìm cách ngắt giọng
và luyện đọc câu: Mời các bạn
chưa có thẻ mượn sách/ đến
làm thẻ/ vào sáng thứ năm
hằng tuần.//
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một phần của bản
thông báo.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các bạn trong
cùng một nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- HS đọc đồng thanh.
- Thông báo của thư viện có 3
mục. Mục thứ nhất là Giờ mở
cửa, mục thứ hai là Cấp thẻ
mượn sách, mục thứ 3 là Sách
mới về.
- Ta đọc mục thứ nhất: Giờ mở
cửa.
- Muốn làm thẻ mượn sách thì
đến thư viện vào sáng thứ năm
hằng tuần.
- Mục sách mới về giúp ta biết
tên của các sách mới được thư
viện nhập về.
- Đó là: Khi đại bàng vỗ cánh,
Đà điểu trên sa mạc, tập 1,…
- 1 HS đọc lại bài tập đọc.
MÔN: TOÁN
Tiết: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Nhận biết đường gấp khúc.
11
2Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp khúc đó)
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp
khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc
ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn
bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc
ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại:
“Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ)
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD.
Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này
gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3
đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan
thẳng BC và CD).
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD
là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng
trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng
AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng
CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đùng gấp
khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD
là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài
HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vò “cm” kèm theo các số đo ở
cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với
mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc BC Đường gấp khúc BAC
Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm
phần b).
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo
dõi và nhận xét xem hai bạn đã
học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó
1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và
phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
12
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc
MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
Đáp
số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc
ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp
số: 9cm
 Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc
biệt”
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về
đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo
thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng
thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều
bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính
như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
• Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt,
thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý
học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân
5
THỂ DỤC
ĐI ĐƯỜNG THẲNG THEO VẠCH KẺ NGANG
Thứ tư ngày tháng năm 2005
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: CHIM CHÓC – ĐẶT CÂU HỎI TRẢ LỜI : Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc.
2Kỹ năng: Biết trả lời và đặt câu hỏi về đòa điểm theo mẫu: ở đâu?
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
- HS: Vở.
13
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về thời tiết…
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực hành
hỏi và đặt câu hỏi về đòa điểm, đòa chỉ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần
điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài cá nhân. Gọi 1
HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu
chữa lại cho đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú
mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim
sâu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã
biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài
chim khác?
- Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho
cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa
dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm
ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất
- Hát
- HS 1 và HS 2 cùng nhau thực
hành hỏi – đáp về thời gian.
- HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc
điểm của các mùa trong năm.
- Mở sgk trang 27.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc
vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc,
quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên
theo tiếng kêu, gọi tên theo cách
kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim
cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu:
tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn:
bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Bài bạn làm bài đúng/ sai.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví dụ:
đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu,
chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo,
chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,…
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét