Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2014

Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ thành phẩm

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
đối ngoại ngày càng phát triển mạnh mẽ thì việc tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tốt có thể tạo nên uy tín, sức mạnh cho doanh nghiệp nói riêng và nớc ta
nói chung trên thị trờng khu vực và quốc tế.
3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ sản phẩm
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ dừng ở việc
sản xuất ra sản phẩm mà phải tiêu thụ thành phẩm kịp thời. Giữa kế hoạch sản
xuất và kế hoạch tiêu thụ phát triển. Vì vậy tổ chức một cách khoa học công tác
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là rất cần thiết đối với
mỗi doanh nghiệp. Các yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu
thụ thành phẩm cho mỗi doanh nghiệp đó là:
Theo dõi, phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại thành
phẩm theo một phơng pháp thích hợp mà doanh nghiệp đã lựa chọn, tính giá
thành phẩm nhập, xuất kho, trên cơ sở đó xác định đúng giá vốn sản phẩm tiêu
thụ trong kỳ. Đồng thời ghi nhận kịp thời, chính xác doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, các khoản ghi giảm doanh thu, các khoản thuế phải nộp, phải thu hộ cho
Nhà nớc, từ đó xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần và ghi nhận giá
vốn phù hợp với phơng pháp hạch toán tổng hợp và luân chuyển thành phẩm và
doanh nghiệp đã lựa chọn. Ngoài ra còn phải phản ánh, giám đốc tình hình thực
hiện kế hoạch tiêu thụ, tính toán, phân bổ chính xác các chi phí phát sinh trong
quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định đúng kết quả tiêu thụ và phân tích, lập
báo cáo về giá trị sản lợng hàng hoá, báo cáo tình hình hoàn thành kế hoạch mặt
hàng, tình hình tiêu thụ một cách đúng đắn, kịp thời và chính xác.
II. Hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp áp
dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
1. Khái niệm và tài khoản sử dụng
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm thành phẩm một cách thờng xuyên, liên tục
trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phơng pháp này có độ chính
xác cao và cung cấp thông tin về thành phẩm tồn kho một cách kịp thời, cập
nhật. Theo phơng pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác
định đợc lợng nhập, xuất, tồn kho từng loại thành phẩm tồn kho. Do tính tiện ích
trên nên phơng pháp này đợc sử dụng khá phổ biến ở nớc ta. Hạch toán tiêu thụ
thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất áp dụng phơng pháp kê khai thờng
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
xuyên sử dụng các tài khoản sau:
+> Tài khoản 155 - Thành phẩm
Tài khoản này đợc dùng để phản ánh toàn bộ giá trị thành phẩm nhập,
xuất, tồn kho theo giá thành thực tế. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, tài khoản 155 có
thể đợc mở chi tiết theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ sản phẩm.
Bên Nợ: Các nghiệp vụ ghi tăng giá thành thực tế thành phẩm
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá thành thực tế thành phẩm
D Nợ: Giá thành thực tế thành phẩm tồn kho
+>Tài khoản 157 - Hàng gửi bán
Tài khoản 157 đợc sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ
theo phơng thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm, hàng hoá nhờ bán đại lý, kí
gửi hay giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngời đặt hàng, ngời
mua nhng cha đợc chấp nhận thanh toán. Số hàng hoá, sản phẩm, lao vụ này vẫn
thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Tài khoản 157 đợc mở chi tiết theo từng mặt
hàng, từng lần gửi hàng.
Bên Nợ: Giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán, gửi đại lý
hoặc đã thực hiện với khách hàng nhng cha đợc chấp nhận.
Bên Có:
- Giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã đợc khách hàng chấp
nhận thanh toán hoặc thanh toán.
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại.
D Nợ: Giá trị hàng gửi bán cha đợc chấp nhận.
+> Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
Tài khoản 511 đợc dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp và các khoản giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần
về tiêu thụ trong kỳ. Tổng số doanh thu bán hàng ghi nhận ở đây có thể là tổng
giá thanh toán (với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp
cũng nh đối với các đối tợng chịu thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) hoặc
giá không có thuế VAT (với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp
khấu trừ).
Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) tính trên
doanh số bán trong kì.
- Số giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
trừ vào doanh thu.
- Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ.
Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kì.
TK 511 cuối kì không có số d và gồm 4 tiểu khoản:
- 5111. Doanh thu bán hàng hoá: Là doanh thu đã nhận đợc hoặc đợc ngời
mua chấp thuận cam kết sẽ trả về khối lợng hàng hoá đã giao.
- 5112. Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này phản ánh tổng
doanh thu của khối lợng sản phẩm đã đợc coi là tiêu thụ của doanh nghiệp
sản xuất trong một kì hạch toán.
- 5113. Doanh thu cung cấp dịch vụ: tài khoản này đợc sử dụng để theo
dõi toàn bộ số doanh thu thực hiện trong kì.
- 5114. Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ
giá của Nhà nớc cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ
cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
Với doanh nghiệp sản xuất chủ yếu sử dụng tài khoản 511.2 để phản ánh
tổng doanh thu của khối lợng thành phẩm trong tháng hoặc kì hạch toán.
+> Tài khoản 512. Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số thành phẩm tiêu thụ
nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng Công ty, Tập
đoàn, Liên hiệp xí nghiệp hoặc tiêu thụ nội bộ khác nh sử dụng thành phẩm
vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay trả lơng, thởng cho công nhân viên
chức v.v
TK 512 đợc chi tiết thành 3 tiểu khoản:
- 5121. Doanh thu tiêu thụ hàng hoá nội bộ
- 5122. Doanh thu tiêu thụ thành phẩm nội bộ
- 5123. Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ
Nội dung phản ánh của TK 512 tơng tự nh tài khoản 511.
+> Tài khoản 531. Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 531 dùng để theo dõi doanh thu của số thành phẩm đã tiêu thụ
nhng bị khách hàng trả lại. Đây là tài khoản điều chỉnh của tài khoản 511 để
tính toán doanh thu thuần.
Bên Nợ: Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại.
TK 531 cuối kì không có số d.
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
+> Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán
Đợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng trên giá bán đã thoả thuận, các khoản bớt giá, hồi khấu và khoản giảm giá
đặc biệt do những nguyên nhân thuộc về ngời bán sẽ đợc hạch toán vào tài
khoản này.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho ngời mua
trong kì.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán.
TK 532 cuối kì không có số d.
+> Tài khoản 632. Giá vốn hàng bán
Dùng để theo dõi giá trị vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất
bán trong kì.
Bên Nợ: Trị giá vốn của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp (đã đợc
coi là tiêu thụ trong kì).
Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì và giá vốn hàng bán bị
trả lại.
TK 632 cuối kì không có số d.
Ngoài các tài khoản nói trên, trong quá trình hạch toán tiêu thụ thành
phẩm kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác nhau nh tài khoản
131-Phải thu khách hàng, tài khoản 111- Tiền mặt , tài khoản 112- Tiền gửi
ngân hàng, tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
2. Phơng pháp hạch toán
2.1 Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ trực tiếp
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với khách
hàng, kế toán ghi các bút toán sau:
BT1) Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xởng không qua kho.
BT2) Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 111, 112: Tổng thanh toán đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán bán chịu cho khách hàng.
Có TK 3331 (33311): Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (cha có thuế VAT).
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Trờng hợp khách hàng đợc hởng chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền
hàng trớc hạn, kế toán chỉ hạch toán khoản chiết khấu thanh toán sau khi khách
hàng đã thanh toán tiền hàng. Số tiền chiết khấu thanh toán có thể trả cho khách
hàng bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc giảm trừ vào số tiền hàng phải thu
hay chấp nhân thanh toán cho khách hàng và đợc tính vào chi phí hoạt động tài
chính. Tuỳ từng trờng hợp kế toán ghi:
Nợ TK 811: Tổng số chiết khấu khách hàng đợc hởng.
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả cho ngời mua.
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu ở ngời mua.
Có TK 3388: Số chiết khấu chấp nhận nhng cha thanh toán cho
ngời mua.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền trừ cho khách hàng tính trên giá thoả
thuận vì lí do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bớt giá, hồi khấu, kế toán
ghi:
Nợ TK 532: Số giảm giá hàng bán khách hàng đợc hởng.
Nợ TK 3331 (33311): Thuế VAT trả lại cho khách hàng tơng ứng với số
giảm giá khách hàng đợc hởng.
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả cho ngời mua.
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu ở ngời mua.
Có TK 3388: Số giảm giá chấp nhận nhng cha thanh toán cho ng-
ời mua.
Còn trờng hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác
nhau (vi phạm hợp đồng, hàng không đúng chủng loại, quy cách ) Khi chấp
nhận cho khách hàng trả lại hàng mà họ đã mua trớc đây, kế toán căn cứ vào
chứng từ đợc lập khi khách hàng mua hàng và trả hàng để ghi doanh thu và giá
vốn của số hàng bị trả lại, kế toán ghi:
BT1) Phản ánh giá trị vốn của hàng bị trả lại.
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm.
Nợ TK 157: Gửi tại kho ngời mua.
Nợ TK 138(1381): Giá trị chờ xử lý.
Có TK 632: Giá vốn hàng bị trả lại.
BT2) Phản ánh giá thanh toán của số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bị trả lại.
Nợ TK 3331 (33311): Thuế VAT trả lại cho khách hàng tơng ứng với số
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
doanh thu hàng bán bị trả lại.
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả cho khách hàng.
Có TK 131: Trừ vào số phải thu của khách hàng.
Với các phơng thức bán hàng còn lại các nghiệp vụ giảm giá hàng bán,
chiết khấu, hàng bán bị trả lại cũng đợc hạch toán tơng tự.
2.2 Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp
nhận
Khi xuất hàng chuyển đến cho ngời mua, do hàng vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp nên kế toán ghi tăng lợng hàng gửi bán theo trị giá vốn thực tế
của hàng xuất (căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo
lệnh điều động nội bộ) bằng bút toán:
Nợ TK 157: Giá thành công xởng thực tế của hàng gửi bán
Có TK 154: Xuất trực tiếp từ các phân xởng sản xuất.
Có TK 155: Xuất trực tiếp tại kho thành phẩm.
Giá trị lao vụ, dịch vụ hoàn thành giao cho khách hàng:
Nợ TK 157: Giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ chờ chấp nhận
Có TK 154: Giá thành thực tế.
Khi đợc khách hàng chấp nhận (một phần hay toàn bộ):
BT1) Phản ánh giá bán của hàng đợc chấp nhận:
Nợ TK liên quan (131, 111, 112 ): Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu tiêu thụ của số hàng đợc chấp nhận.
Có TK 3331(33311): Thuế VAT phải nộp của hàng tiêu thụ.
BT2) Phản ánh trị giá vốn của hàng đợc chấp nhận:
Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 157: Giá vốn của hàng đợc chấp nhận.
Số hàng gửi đi bị từ chối khi cha đợc xác nhận là tiêu thụ:
Nợ TK 138 (1338, 334): Giá trị h hỏng cá nhân phải bồi thờng.
Nợ TK 155, 152: Nếu nhập kho thành phẩm hoặc phế liệu.
Nợ TK 138(1381): Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lí.
Có TK 157: Trị giá vốn số hàng bị trả lại.
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán tổng quát doanh thu tiêu thụ.

2.3 Hạch toán tiêu thụ theo phơng thức bán hàng qua đại lí, kí gửi
+> Hạch toán tại đơn vị giao đại lí (chủ hàng)
Trong trờng hợp này, số hàng ký gửi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp
cho đến khi chính thức tiêu thụ. Về cơ bản, các bút toán phản ánh giống nh tiêu
thụ theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận. Khi xuất hàng giao cho các cơ
sở đại lý, ký gửi, kế toán phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ
vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, kế toán hạch toán nh sau:
Phản ánh giá vốn hàng chuyển giao cho cơ sở nhận làm đại lí hay nhận
bán hàng ký gửi:
Nợ TK 157.
Có TK 155, 154.
Khi nhận bảng kê hoá đơn bán ra của số hàng đã đợc các cơ sở đại lý ký
gửi bán gửi về, kế toán phải lập hoá đơn giá trị gia tăng và phản ánh tổng giá
thanh toán của hàng đã bán bằng bút toán:
Nợ TK 131(chi tiết đại lí): Tổng giá bán (cả thuế VAT).
Có TK 511: Doanh thu của hàng đã bán.
Có TK 3331 (33311): Thuế VAT của hàng đã bán.
Phản ánh trị giá vốn hàng đại lý, ký gửi đã bán đợc:
Nợ TK 632
Có TK 157
Căn cứ vào hợp đồng kí kết với các cơ sở đại lý, ký gửi và hoá đơn giá trị
gia tăng, kế toán phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi:
Nợ TK 641: Hoa hồng trả cho đại lý, ký gửi.
11
TK532,531 TK511,512 TK111,112,131,1368
Tổng
giá
thanh
toán
(cả
VAT)
Kết chuyển giảm giá hàng bán
doanh thu hàng bán bị trả lại
TK33311TK911
Kết chuyển doanh thu
thuần về tiêu thụ
Doanh thu tiêu thụ
theo giá bán không
có thuế VAT
thuế VAT
phải nộp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Có TK 131 (chi tiết đại lý): Tổng số hoa hồng.
Khi nhận tiền do cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi thanh toán:
Nợ TK 111: Thu bằng tiền.
Nợ TK 112: Thu bằng chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi.
Có TK 131 (chi tiết đại lí): Số tiền hàng đã thu.
+> Hạch toán tại đơn vị nhận bán hàng kí gửi, đại lí
Khi nhận hàng, căn cứ vào giá trị ghi trong hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 003.
Khi bán đợc hàng (hoặc không bán đợc trả lại):
BT1) Xoá sổ số hàng đã bán (hoặc trả lại): Có TK 003.
BT2) Phản ánh tổng số tiền hàng đại lí đã bán đợc.
Nợ TK liên quan (111, 112, 131 ).
Có TK 331 (chi tiết chủ hàng): Số tiền phải trả cho chủ hàng.
BT3) Phản ánh số hoa hồng đợc hởng.
Nợ TK 331 (chi tiết chủ hàng): Hoa hồng đợc hởng.
Nợ TK 511: Hoa hồng đợc hởng.
Khi thanh toán tiền cho chủ hàng:
Nợ TK 331 (chi tiết chủ hàng): Số tiền hàng đã thanh toán.
Có TK liên quan (111, 112 ): Số đã thanh toán.
Ngoài cách hạch toán trên đây khi bán đợc hàng kí gửi, đơn vị nhận hàng
kí gửi còn có thể phản ánh tổng số tiền hàng đã bán, hoa hồng đợc hởng nh sau:
Nợ TK liên quan (111, 112, 131 ): Tổng số tiền hàng.
Có TK 331 (chi tiết chủ hàng): Tổng số tiền phải trả chủ hàng.
Có TK 511: Hoa hồng hoặc thù lao đợc hởng.
Các bút toán còn lại đợc phản ánh tơng tự nh các phơng thức tiêu thụ trên.
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ tại đơn vị bán hàng đại lí, kí gửi.

2.4 Phơng thức bán hàng trả góp
Khi xuất hàng giao cho ngời mua, kế toán ghi các bút toán sau:
BT1) Phản ánh giá trị vốn của hàng tiêu thụ.
Nợ TK 632.
Có TK liên quan (154, 155, 156).
BT1) Phản ánh số thu của hàng bán trả góp:
Nợ TK liên quan (111, 112 ): Số tiền ngời mua thanh toán lần đầu tại
thời điểm mua.
Nợ TK 131 (chi tiết ngời mua): Tổng số tiền ngời mua còn nợ.
Có TK 511: Doanh thu tính theo giá bán trả một lần tại thời điểm
giao hàng (giá thanh toán ngay).
Có TK 3331 (33311): Thuế VAT phải nộp tính trên giá bán trả
một lần (giá thanh toán ngay).
Có TK 711: Tổng số lợi tức trả chậm.
Số tiền (doanh thu gốc và lãi suất trả chậm) ở các kỳ sau do ngời mua
thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (111, 112 ).
Có TK 131 (chi tiết ngời mua).
13
Kết chuyển doanh
thu thuần
Hoa hồng đại lý
được hưởng
Toàn bộ
tiền hàng
TK911 TK511 TK 111, 112
TK003 TK331
Nhận
Bán
Trả lại
Phải trả chủ hàng
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp.




2.5 Hạch toán tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán thành phẩm giữa đơn vị chính và đơn vị
trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tập đoàn. Ngoài ra nó còn bao gồm
các thành phẩm xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay để biếu tặng,
quảng cáo, chào hàng không thu tiền hoặc để trả lơng, thởng cho ngời lao động.
Khi cung cấp thành phẩm giữa các đơn vị thành viên trong tổng công ty,
kế toán hạch toán nh sau:
a> Hạch toán tại đơn vị giao hàng
Khi xuất hàng chuyển đi cho cơ sở nội bộ, căn cứ vào hoá đơn giá trị
gia tăng, kế toán ghi các bút toán sau:
BT1) Phản ánh giá vốn của thành phẩm tiêu thụ :
Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 155
BT2) Phản ánh tổng gía thanh toán của hàng tiêu thụ nội bộ:
Nợ TK 111, 112, 1368 : Tổng gía thanh toán của thành phẩm tiêu thụ
nội bộ.
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
14
TK111,112
Kết chuyển
doanh thu thuần
Doanh thu theo giá
bán thu tiền ngay
(không VAT)
Số tiền người mua
trả lần đầu tại thời
điểm mua hàng
Thuế VAT phải nộp tính
trên giá bán thu tiền ngay
TK911 TK511
TK33311
TK131
TK711
Lợi tức trả chậm
Tổng số tiền
còn phải thu ở
người mua
Thu tiền ở
người mua
các kỳ sau

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét