CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Doanh nghiệp chuyờn chế biến và sản xuất cỏc loại thuốc tõn dược,
là một loại hàng hoỏ đặc biệt cú liờn quan trực tiếp đến sức khoẻ và tớnh
mạng con người, do đó ngoài việc chỳ trọng vào lắp đặt cỏc thiết bị mỏy
múc hiện đại, doanh nghiệp cũn phải cú đội ngũ cụng nhõn cú tay nghề cao,
cú tri thức, cú trỡnh độ chuyờn mụn vững vàng. Chớnh vỡ vậy khi tuyển
cụng nhõn vào đũi hỏi khắt khe hơn cỏc doanh nghiệp khỏc, trỡnh độ của
cụng nhõn ớt nhất phải học hết lớp 12 và phải qua cỏc khoỏ học về chuyờn
mụn do doanh nghiệp tổ chức do đó cỏc cụng nhõn sản xuất thuốc đều phải
cú sự am hiểu nhất định về dược phẩm. Để ngày càng nõng cao kiến thức
cho cụng nhõn hàng năm doanh nghiệp luụn mở cỏc khoỏ học bồi dưỡng, thi
lờn lương cho cụng nhõn nhằm trang bị cho họ những thụng tin cập nhật cú
liờn quan đến nghiệp vụ chuyờn mụn của họ
Hiện nay công ty cổ phần dược phẩm Phú Thọ cú khoảng 462 cỏn bộ
cụng nhõn viờn trong đó 292 người là lao động nữ chiếm 63,2% tổng số cỏn
bộ cụng nhõn viờn toàn công ty và 170 người là lao động nam chiếm 36,8%
tổng số lao động trong công ty.
Lực lượng lao động trực tiếp là 238 người chiếm 51,51%, lao động
quản lý phục vụ 224 người chiếm 48,49%. Tuổi đời bỡnh quõn cụng nhõn
viờn là 38,7 thu nhập bỡnh quõn là 1,076tr đồng/1người, 1 thỏng
Về vấn đề tổ chức lao động trong công ty cú 6 bậc thợ khỏc nhau từ
bậc 1 đến bậc 6 mỗi bậc được chia làm 3 nhúm, mỗi nhúm thợ ứng với một
điều kiện làm khỏc nhau. Do đó, tuỳ theo điều kiện làm việc khỏc nhau mà
mỗi nhúm thợ cú một hệ số lương khỏc nhau. Trong đó thợ bậc 6 chiếm 5%,
thợ bậc 5 chiếm 31%, thợ bậc4 chiếm 38%, thợ bậc 3 chiếm 20%, thợ bậc 2
chiếm 4%, thợ bậc 1 chiếm 2%
Từ thực trạng về lao động bỏo cỏo ở trờn ta thấy vấn đề lao động của
công ty cú nhiều ưu điểm và cũng cú nhiều tồn tại
5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Trước hết ta thấy đây là một công ty với nhiệm vụ chớnh là sản xuất
thuốc vậy mà lưc lượng lao động trực tiếp là 238 người chiếm 51,51%, lao
động quản lý phục vụ chiếm tới 48,49% gần bằng với lao động trực tiếp. Tỷ
lệ này khụng phự hợp với đơn vị sản xuất, nguyờn nhõn chủ yếu là do công
ty đã từng là một doanh nghiệp nhà nước bị ảnh hưởng bởi cỏch quản lý của
thời kỳ bao cấp nờn bộ mỏy quản trị cũn cồng kềnh. Do đó để cho phự hợp
với cơ chế kinh tế thị trường cũng như bao doanh nghiệp nhà nước khỏc
công ty đang tiếp tục làm cho gọn nhẹ bộ mỏy quản trị
Bảng 1- Cơ cấu lao động của công ty năm 2001-2004
2001 2002 2003 2004
Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Trực tiếp
Giỏn tiếp
288 57,26 284 57,72 281 59,16 238 51,51
215 42,74 208 42,28 194 40,84 224 48,49
Tổng số 503 100 492 100 475 100 462 100
Nguồn (phũng tổ chức lao động)
Nhỡn vào bảng trờn ta thấy số lượng lao động giỏn tiếp qua cỏc năm
là vẫn luụn chiếm tỷ trọng lớn do đó cần cú những biện phỏp điều chỉnh cơ
cấu tổ chức của mỡnh cho hợp lý hơn trong cỏc năm tới
Đặc điểm chủ yêu của công ty là sản xuất cỏc loại thuốc tõn dược,
thuốc là một loại hàng hoỏ rất đặc biệt nú liờn quan trực tiếp đến sức khoẻ
tớnh mạng của người tiờu dựng do đó đũi hỏi người cụng nhõn phải cẩn
thõn, tỉ mỷ, khộo lộo trong từng khõu của quỏ trỡnh sản xuất nờn số lượng
lao động nữ chiếm tỉ lệ rất đông 63,2% trong khi đó lao động nam chiếm cú
36,8%. Đây là một điều kiện rất thuận lợi cho việc sản xuất vỡ lao động nữ
luụn là người khộo lộo, cẩn thận, tỉ mỷ hơn lao động nam do đó rất phự hợp
với việc sản xuất thuốc ở công ty
6
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Tuổi đời bỡnh quõn của cỏn bộ cụng nhõn viờn là 38,7 điều này cho
thấy lao động ở vào độ tuổi từ 40 trở lờn là tương đối đông mà mặt khỏc cú
khoảng 40% nnhững người này là cụng nhõn lao động trực tiếp, cũn những
lao động trẻ tuổi đời khoảng từ 20 đến 35 lại chủ yếu làm ở cỏc phũng ban
khụng tham ra trực tiếp sản xuất. Trong thực tế lao động mà công ty sử dụng
luụn lớn hơn số lao động trong công ty. công ty tận dụng năng lực sẵn cú
bằng cỏch huy động lao động từ bộ phận này sang giỳp đỡ bộ phận khỏc khi
khối lượng sản xuất lớn, thời gian hoàn thành ngắn.
2.2 Về cụng nghệ
2.2.1 Quy trỡnh cụng nghệ
Khụng như cỏc công ty sản xuất cỏc loại hàng hoỏ khỏc, công ty
chuyờn sản xuất cỏc loại thuốc tõn dược, cỏc loại chế phẩm, mà thuốc là một
hàng hoỏ đặc biệt vừa cú tớnh chất hàng húa vừa cú tớnh phục vụ liờn quan
trực tiếp đến sức khoẻ và tớnh mạng của người tiờu ding bởi vậy chất lượng
thuốc phải được đặt lờn hàng đầu. Do đó nú đũi hỏi hết sức nghiờm ngặt,
khắt khe cả trong việc đảm bảo quy trỡnh kỹ thuật chế biến cũng như quỏ
trỡnh bảo quản sử dụng. Sản phẩm thuốc rất đa dạng về chủng loại mỗi loại
chữa được một bệnh khối lượng thuốc thỡ nhỏ tớnh cả đơn vị mg, ml nhưng
giỏ trị thỡ lại lớn
Do đó để đảm bảo cho chất lượng thuốc, khụng chỉ đũi hỏi ở tay nghề
cụng nhõn sản xuất mà quy trỡnh cụng nghệ hiện đại cũng gúp phần quan
trọng vào việc nõng cao chất lượng thuốc .Từ những đặc điểm đó phõn tớch
ở trờn nú đó qui định đặc trưng về cụng nghệ sản xuất thuốc. Quy trỡnh cụng
nghệ sản xuất thuốc phải hết sức nghiờm ngặt tuõn thủ theo những quy định.
Từng khõu cụ thể trong quy trỡnh cụng nghệ sản xuất thuốc tuy khỏc nhau
nhưng cú thể qui về ba giai đoạn chủ yếu là
7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Giai đoạn chuẩn bị: Là giai đoạn xử lý vật liệu trước khi đưa vào sản
xuất, giai đoạn này phải tiến hành cỏc cụng việc như phõn loại nguyờn vật
liệu cho đúng chủng loại, kiểm tra chất lượng của nguyờn liệu đầu vào
vv Đây là giai đoạn quan trọng nú cũng quyết định lớn đến chất lượng sản
phẩm đầu ra, giả sử nếu nguyờn vật liệu đầu vào khụng đúng loại, hoặc
khụng đảm bảo chất lượng như đó định thỡ chất lượng thuốc sản xuất ra
cũng sẽ khụng được đảm bảo
Giai đoạn sản xuất: Giai đoạn này vật liệu được đưa vào pha chế, chế
biến theo cụng thức đó nghiờn cứu sau đó sẽ được dập viờn hoặc dưa vào
ống đóng vỉ và in nhón mỏc. Đây cú thể coi là giai đoạn quan trọng nhất,
nguyờn liệu phải được pha chế theo đúng quy trỡnh đúng cụng thức đó
nghiờn cứu chỉ cần lệch đi một chỳt hàm lượng viờn thuốc sản xuất ra đó là
một loại khỏc
Giai đoạn kiểm nhận, nhập kho: Là giai đoạn kiểm tra chất lượng
sản phẩm toàn rồi nhập kho, đây là giai đoạn cuối cựng của quy trỡnh cụng
nghệ sản xuất, giai đoạn này làm nhiệm vụ kiểm tra xem chất lượng thuốc dó
đúng với qui định chưa rồi mới đưa vào nhập kho để đến tay người tiờu ding
thuốc luụn được đảm bảo chất lượng. Nếu kiểm tra mà thấy chất lượng thuốc
chưa dược đảm bảo thỡ cần loại bỏ ra rồi kiểm tra lại qui trỡnh cụng nghệ
vừa sản xuất để rỳt kinh nghiệm cho đợt sản xuất sau này
Ta thấy tớnh chất quy trỡnh cụng nghệ sản xuất dược phẩm là giản
đơn theo kiểu chế biến liờn tục, chu kỳ ngắn và thuộc loại hỡnh sản xuất
khối lượng lớn mỗi đợt sản xuất cho ra hàng nghỡn viờn thuốc. Trờn dõy
chuyền sản xuất, tại một thời điểm nhất định chỉ cú sản xuất một chủng loại
thuốc, mỗi loại sản phẩm đũi hỏi kỹ thuật sản xuất và cụng thức pha chế
riờng. Mỗi loại sản phẩm đũi hỏi kỹ thuật sản xuất và cụng thức pha chế
riờng. Do đó chất lượng của tổng lụ sản phẩm phụ thuộc vào kỹ thuật sản
8
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
xuất, chất lượng nguyờn vật liệu và cụng thức pha chế. Nếu như nguyờn vật
liệu và cụng thức pha chế đều tốt nhưng kỹ thuật sản xuất lại thủ cụng, chắp
vỏ kộm chất lượng thỡ chất lượng của viờn thuốc đầu ra sẽ khụng được đảm
bảo, chất lượng của viờn thuốc cũn phụ thuộc rất nhiều vào nguyờn vật liệu
đầu vào, vỡ vậy phải kiểm tra chất của từng nguyờn liệu trước khi tiến hành
sản xuất. Mặt khỏc khi tiến hành sản xuất phải tuõn thủ theo đúng cụng thức
pha chế đó nghiờn cứu chỉ cần sai lệch đi một chỳt sẽ dẫn đến sản phẩm
thuốc đầu ra đó khỏc hoàn toàn
Núi túm lại để đảm bảo cho viờn thuốc sản xuất ra cú chất lượng tốt
thỡ chỳng ta phải kiểm tra hết sức chặt chẽ ở tất cả cỏc khõu, phải tổ chức tốt
từ khõu chuẩn bị đến kiểm nhận nhập kho
2.2.2 Mỏy múc thiết bị
Những ngày đầu thành lập, Liờn Xụ đó viện trợ một số mỏy múc và
cho đến nay công tyđó tự trang bị thờm một số mỏy múc cụ thể như sau
Trong dõy chuyền sản xuất viờn nộn cú: Mỏy xay bỳa, mỏy rõy rung,
mỏy sỏt hạt, mỏy sấy tĩnh, mỏy dập DTM41, mỏy sấy chai, mỏy đếm viờn,
mỏy sấy tầng sụi CT30
Trong dõy chuyền thuốc tiờm (dõy chuyền chõn khụng): Mỏy nộn làm
mềm nước, mỏy cắt ống, mỏy rửa ống chõn khụng, mỏy tạo chõn khụng,
mỏy đóng chõn khụng, mỏy nộn khớ, mỏy trỏng hàn ống, lũ hơi BT, lũ hơi
TMZ, thiết bị hoỏ hơi xăng
Ngoài một số mỏy của Liờn Xụ ra,công tycũn trang bị thờm một số
thiết bị hiện đại của Trung Quốc, Hungari, Thỏi Lan, Nhật Bản, Anh, Phỏp,
Italia, Đức
Bảng 2: Một số mỏy múc nhập từ nước ngoài của công ty
Tờn nước Tờn mỏy
Hungari Mỏy trao đổi ion
ThỏI Lan Mỏy nhào tạo hạt N300
9
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Nhật Mỏy ộp vỉ
Anh Mỏy trộn khụ
Italia Mỏy vụ nang Zanasi
Phỏp Mỏy ộp vỉ Formapeak
Đức Mỏy pha trộn DB, mỏy xay Rekord,mỏy xay đĩa
DDR, mỏy nhào trộn UK, mỏy dập KILIAN, mỏy ộp vỉ
ULHMAN, thiết bị lọc vụ trựng
Nguồn (Phũng nghiờn cứu)
Đặc biệt năm 1995 đó đầu tư lắp đặt một dõy truyền sản xuất thuốc
tiờm đạt tiờu chuẩn chõu õu (dõy chuyền B+S) trong đó cú 3 mỏy chớnh
được điều khiển bằng hệ thống
chương trỡnh đặt sẵn theo tiờu chuẩn Chõu Âu là : Mỏy rửa ống tự
động FAWL2001, hầm sấy tiệt trựng DST2274, mỏy đóng hàn tự động
FAV2005
Ngoài ra, mỏy ộp vỉ Uhman (Đức) mà công ty mới lắp đặt cũng là
mỏy ộp vỉ hiện đại nhất Chõu Âu hiện nay
Những thiết bị mỏy múc đó đầu tư lắp đặt đều là những mỏy múc thiết
bị hiện đại khụng những cho năng xuất cao mà cũn đảm bảo tốt nhất về mặt
chất lượng của sản phẩm sản xuất ra
Cụng nghệ hiện nay mà đang công ty sử dụng bao gồm cỏc mỏy múc
dược Liờn Xụ viện trợ từ năm 1985 với cụng suet khoảng 200tr viờn/ năm,
10 tr thuốc tiờm /năm
Với quy trỡnh hiện đại được trang bị thành cụng của đó nâng công ty
lờn trờn 1 tỷ thuốc viờn /năm, 100tr thuốc tiờm/năm, dõy truyền chiết suet
dược liệu 200 tấn/ năm, hàng nghỡn kg, lớt hoỏ chất tinh dầu tiờu thụ trờn
thị trường trong nước, tạo khả năng cạnh tranh vững chắc cho công ty.
10
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
công ty dự định xõy dựng dõy chuyền sản xuất mới là dõy chuyền
thuốc tiờm 150 tr ống/ năm, dõy chuyền thuốc viờn 3 tỷ viờn / năm, dõy
chuyền chiết suất dược liệu
Dõy chuyền sản xuất thuốc tiờm theo tiờu chuẩn Chõu Âu (dõy
chuyền B+S)
Cỏc mỏy được điều khiển theo chương trỡnh đặt sẵn
Nhỡn chung trang thiết bị cụng nghệ của công ty đủ sức cạnh tranh
trờn thị trường trong nước, tuy nhiờn do việc đổi mới chưa đồng bộ nờn ảnh
hưởng đến hiệu quả khai thỏc cụng suất mỏy múc, thiết bị. để cú thể tiến xa
hơn nữa công ty sẽ phải tiếp tục đổi mới trang bị để nõng cao khả năng cạnh
tranh
2.3 Đặc điểm về vốn
Trước kia ở thời kỳ bao cấp công ty phải hạch toỏn phụ thuộc hoàn
toàn vào cấp trờn về mặt tài chớnh cũng như kế hoạch sản xuất kinh doanh
do đó luụn luụn bị động. Nhà nước giao cho một khoản tài chớnh với kế
hoạch sản xuất đó định công ty cứ thế sản xuất sao cho hoàn thành được kế
hoạch mà nhà nước giao khụng cần biết hiệu quả của nú ra sao
11
ống tiờm đầu
kớn hoặc hở
Rửa ống
tiờm sấy
Đóng
h n à ống
Soi thủ
cụng
Nhập
kho
Nước
th nh phà ố
Xử lý
nước
Lọc vụ
trựng
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
với truyền thống của hơn 40 năm sản xuất thuốc, công ty đó luụn làm
trũn nghĩa vụ của mỡnh, luụn hoàn thành vượt mức kế hoạch năm sau cao
hơn năm trước, vừa hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước, vừa tớch luỹ đầu tư
đảm bảo đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn công ty
Bảng3: Tốc độ quay vũng của vốn kinh doanh
Chỉ tiờu Đơn vị 2001 2002 2003 2004
Doanh thu Trđồng 78400 73459 74000 80000
Vốn kinh doanh Trđồng 107913 114076 120357 126638
Tốc độ quay vũng của vốn Vũng 0,726 0,6439 0,6148 0,63
Nguồn (phũng tài chớnh kế toỏn)
Nhỡn vào bảng trờn ta thấy tốc độ quay vũng của vốn kinh doanh ở
công ty qua cỏc năm đều thấp và ngày càng chậm hơn cho thấy hiệu quả sử
dụng vốn của chưa cao nờn thời gian để thu hồi vốn lớn dẫn đến tốc độ quay
vũng của vốn là nhỏ. Cú thể là do tỉ lệ vốn cố định của công ty là tương đối
lớn nờn nú đó tạo ra sức ỳ của vốn. Do đó công ty cần tổ chức lại tỉ lệ này
Tốc độ quay vũng của vốn thấp cũng cũn do đặc điểm về sản phẩm
của công ty. công ty chuyờn sản xuất và kinh doanh cỏc loại thuốc chữa
bệnh phục vụ cho nhõn dõn. Mà như chỳng ta đó biết thị trường thuốc hiện
nay cạnh tranh cũng rất khốc liệt. Sản phẩm của công ty khụng chỉ cạnh
tranh với cỏc công ty khỏc trong nước mà cũn phải cạnh tranh với cỏc sản
phẩm thuốc nước ngoài. Mặt khỏc nhu cầu của người dõn về sản phẩm thuốc
thỡ ngày càng cao, do đó mỗi sản phẩm thuốc sản xuất ra cú thể sẽ nhanh
chúng trở thành sản phẩm khụng được người tiờu dựng trờn thị trường chấp
nhận mà thuốc thỡ thời hạn sử dụng ngắn, khụng thể bỏ vào chế tạo lại để sử
dụng tiếp được nờn những sản phẩm đó phải bỏ đi . Vậy nờn lượng vốn mà
sử dụng để sản xuất ra cỏc sản phẩm đó khụng được thu hồi
2.4Đặc điểm về nguyờn vật liệu đầu vào
ở thời kỳ bao cấp mọi nguyờn vật liệu đầu vào của công ty là do nhà
nước cung cấp, nhà nước giao kế hoạch năm nay là sản xuất khối lượng
12
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
thuốc là bao nhiờu, chủng loai như thế nào và từ đó nhà nước sẽ cấp xuống
khối lượng và chủng loại của nguyờn vật liệu đầu vào. Nhà nước nghiờm
cấm mọi hỡnh thức mua bỏn nguyờn vật liệu do đó công ty luụn luụn bị
động phải tớnh toỏn sao cho với nguyờn vật liệu mà nhà nước giao cho đó
thỡ phải sản xuất như thế nào cho đủ, đúng với kế hoạch đó định. Mà những
nguyờn vật liệu mà nhà nước cú đều dược nhập từ nước ngoài về thường là
với giỏ cao. Mặc dự như chỳng ta đó biết rằng nguyờn liệu làm thuốc là cỏc
loại hoỏ chất hay cỏc men của vi sinh vật dược triết suất ra một cỏch cú chọn
lọc hoặc là cỏc cõy thảo dược cú ớch phục vụ cho cụng tỏc phũng chống,
điều trị bệnh mà những thứ đó ở nước ta cú rất nhiều, nếu như cú thể khai
thỏc được ở trong nước thỡ chi phớ sẽ giảm đi. Khi bước sang nền kinh tế thị
trường, khi mà công ty phải tự hạch toỏn sao cho cú thể làm ăn cú hiệu quả
hơn mà giải phỏp trước mắt đó là giảm được chi phớ, do đó vấn đề về
nguyờn vật liệu đầu vào được công ty hết sức quan tõm. Khi nhập nguyờn
vật liệu từ cỏc cơ sở trong nước thỡ công ty cú lợi thế là cú thể nợ vốn của
họ tức là công ty khi mua nguyờn vật liệu đầu vào cú thể nợ một phần vốn
sau khi sản xuất tiờu thụ dược sản phẩm đầu ra rồi mới trả nốt, mặt khỏc cú
thể giảm được chi phớ nhập khẩu võn chuyển nếu như nhập khẩu từ nước
ngoài vào
Vớ dụ như nguyờn liệu tinh bột sắn của thị trường trong nước chỉ
khoảng 35tr đồng/ tấn trong khi đó nhập ngoại với giỏ 50 tr đồng / tấn,
kalicabonat trong nước rẻ hơn ngoại nhập 5tr đồng / tấn, ampicilin trong
nước là 20usd/ kg cũn ngoại nhập 28usd/ kg. Hiện nay một phần nguyờn vật
liệu công ty nhập từ Trung Quốc, ấn độ, Hungari, đức vv , một phần nhỏ
nguyờn vật liệu công ty tự sản xuất lấy
13
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Ngoài ra công ty cũn nhập nguyờn liệu của cỏc nhà cung cấp truyền
thống, cú mối quan hệ gắn bú lõu dài với công ty nờn công ty được hưởng
nhiều ưu đói như giảm giỏ, khuyến mại vv
Công ty cũn nhập trực tiếp của những người trồng cỏc cõy dược liệu
như vậy sẽ giảm được giỏ mà chất lượng của nguyờn vật liờu cú thể nắm bắt
được. Một số loại nguyờn vật liệu chớnh của công ty là cỏc loại hoỏ chất để
sản xuất thuốc tõn dược như magnesicarbonat, cloromycetin, nipazin,
talcum, gelatin, lactore, avicel, riboflavin vv , một số loại nguyờn vật liệu
phụ là cỏc loại tỏ dược nhằm làm tăng tỏc dụng của thuốc như tinh bột sắn,
cam thảo vv
Bảng4: Giỏ trị nguyờn vật liệu đầu vào của xớ nghiệp qua cỏc năm
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2001 2002 2003 2004
Giỏ trị 47,8 45,7 45 48,5
Nguồn (phũng cung ứng vật tư)
Nhỡn vào số liệu ở bảng 3 ta thấy giỏ trị nguyờn liệu đầu vào của
công ty biến động lỳc tăng lỳc giảm nú cũn phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất
của công ty, sự biến động này khụng đáng kể. Kế hoạch cho cỏc năm tiếp
theo của công ty là sẽ cố gắng mua nguyờn vật liệu trong nước giảm tiểu
phải nhập khẩu của nước ngoài, chỉ nhập những gỡ mà trong nước khụng cú
2.5 Sản phẩm của cong ty
Mỗi một doanh nghiệp sản xuất đều cú sản phẩm của mỡnh, đặc
điểm của sản phẩm này quyết định rất nhiều đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đó như cơ cấu tổ chức, dõy truyền sản xuất kinh
doanh, mỏy múc thiết bị, tỡnh hỡnh tiờu thụ vv do đó ta cần xem xột về
đặc điểm của sản phẩm mà công ty đó sản xuất và kinh doanh
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét