Thứ Tư, 12 tháng 2, 2014

Thiết kế động cơ KĐB ba pha rụto lồng súc

Đồ án công nghệ chế tạo máy

Chơng 3. Xác định dạng sản xuất
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau đây

)
100
1.(.
1

+
+= mNN
Trong đó
N: Số lợng chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N
1
: Số sản phẩm (số máy) đợc sản xuất trong một năm
m: Số chi tiết trong một sản phẩm, m=1
: Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ (5%)
: Số phế phẩm (3%).
N=
5400
100
35
1.1.5000 =






+
+
(sp)
Trọng lợng của chi tiết
Q=V.

Trong đó
: Trọng lợng riêng của vật liệu . = 7,8kg/dm
3
V: Thể tích chi tiết
V = V
1
+V
2
+V
3

V
1
=
( ) ( ) ( )
[ ]
07773,01,0.06,0.5,124,05,117,05,0.12,075,0 =+++++
(dm
3
)
V
2
=
( )
( )
04348,01,034,0 12,0.2.17,0
22
=+

(dm
3
)
V
3
=
00025,005,0 04,0
2
=

(dm
3
)
V=0,12146 (dm
3
)
Q=V.

= 7,8.0,12146=0,95 (kg)
Tra bảng 2 (Hớng dẫn thiết kế đồ án CNCTM tr14), với Q=0,95 kg,
N=5400, ta đợc dạng sản xuất là hàng loạt lớn.
Chơng 4. Chọn phơng pháp chế tạo phôi

Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 5 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

Đối với chi tiết đã có, có thể áp dụng các phơng pháp chế tạo phôi sau
đây
4.1. Phôi dập
Phôi dập thờng dùng cho các loại chi tiết nh: trục răng côn, trục răng
thẳng, các loại bánh răng khác, các chi tiết dạng càng, trục chữ thập, trục
khuỷu. . .
Đặc điểm của phơng pháp
Sử dụng một bộ khuôn có kích thớc lòng khuôn gần giống vật gia công.
Độ chính xác của vật dập cao, đặc biệt là các kích thớc theo chiều cao
và sai lệch giữa hai nửa khuôn. Thông thờng độ bóng của dập thể tích đạt đợc
từ 2 ữ4, độ chính xác đạt đợc ( 0,1ữ 0,05).
Trạng thái ứng suất vật gia công nói chung là nén khối, do đó kim loại
có tính dẻo tốt hơn, biến dạng triệt để hơn, cơ tính sản phẩm cao hơn và có thể
gia công vật phức tạp.
Dễ cơ khí hoá nên năng suất cao.
Hệ số sử dụng vật liệu cao.
Thiết bị sử dụng có công suất lớn, chuyển động chính xác, chế tạo
khuôn đắt tiền.
Do những đặc điểm trên nên dập thể tích chỉ dùng trong sản xuất hàng
loạt và hàng khối.
4.2. Rèn tự do
Ưu điểm của rèn tự do
Thiết bị rèn đơn giản, vốn đầu t ít.
Có khả năng loại trừ các khuyết tật đúc nh rỗ khí, rỗ co .Biến tổ chức
hạt thành tổ chức thớ, tạo đợc các tổ chức thớ uốn xoắn, do đó làm tăng cơ tính
sản phẩm.
Lợng hao phí kim loại khi rèn ít hơn khi gia công cắt gọt

Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 6 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

Các nhợc điểm của rèn tự do
Độ chính xác kích thớc, độ bóng bề mặt kém.
Chất lợng vật rèn không đồng đều trong từng phần của chi tiết và giữa
các loạt gia công chất lợng gia công còn phụ thuộc vào trình độ công nhân và
trình độ tổ chức nơi làm việc.
Năng suất lao động thấp, lợng d, dung sai và thời gian gia công lớn, hiệu
quả kinh tế không cao.
Sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, phục vụ công nghiệp sửa
chữa, chế tạo máy.
4.3. Đúc trong khuôn kim loại
Có thể tạo ra sản phẩm có chất lợng cao, kích thớc chính xác, độ bóng
bề mặt cao, có khả năng cơ khí hoá, tự động hoá cao.
Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất khác .
Vật đúc dễ tồn tại các dạng rỗ co, rỗ khí, nứt . . .
Tiêu hao một phần kim loại do hệ thống rót, đậu ngót. . .
Khi đúc trong khuôn kim loại, tính dẫn nhiệt của khuôn cao nên khả
năng điền đầy kém. Mặt khác có sự cản cơ của khuôn kim loại lớn nên dễ gây
ra nứt.
Qua việc phân tích chức năng, điều kiện làm việc và sản lợng của chi
tiết ta chọn phơng pháp chế tạo phôi dập là phù hợp nhất.
Chơng 5. Lập thứ tự các nguyên công
5.1. Xác định đờng lối công nghệ

Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 7 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

Với dạng sản xuất loạt lớn và để phù hợp điều kiện sản xuất ở nớc ta là
các máy chủ yếu là máy vạn năng nên ta chọn phơng án gia công tập trung
nguyên công và gia công tuần tự các bề mặt.
5.2. Chọn phơng pháp gia công
Chọn phơng pháp gia công thích hợp để đạt độ bóng và độ chính xác yêu
cầu
+ Gia công lỗ
033,0
20

, độ bóng
20
z
R
Dung sai + 0,033 ứng với cấp chính xác 8, độ bóng cấp 5, có thể áp dụng
phơng pháp gia công sau cùng là Doa
Trình tự gia công là: khoan, khoét, doa.
+ Gia công lỗ
027,0
12

, độ bóng
20
z
R
Dung sai +0,027 ứng với cấp chính xác 8, độ bóng cấp 5, có thể áp dụng
phơng pháp gia công cuối cùng là Doa.
Trình tự công là: khoan, khoét, doa.
+ Gia công đạt kích thớc
019,0
30

độ bóng mặt gia công
34


40
z
R
Dung sai
019,0
ứng với cấp chính xác 8, độ bóng cấp 4, có thể áp dụng
phơng pháp gia công cuối cùng là Phay tinh
Trình tự gia công là phay thô, phay bán tinh, phay tinh.
5.3. Lập tiến trình công nghệ
Phơng án nguyên công
Nguyên công 1: Phay mặt đầu thứ nhất A
Nguyên công 2: Phay mặt đầu thứ hai B
Nguyên công 3: Phay 3 mặt đầu trụ
8

Nguyên công 4: Khoan, khoét, doa lỗ
20


12

Nguyên công 5: Khoan, taro ren M4 trên trụ
24

Nguyên công 6: Khoan, taro ren M4 trên trụ
24

Nguyên công 7: Khoan, taro ren M4 trên trụ
34



Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 8 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

Nguyên công 8: Kiểm tra
Sơ đồ gá đặt, ký hiệu định vị kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, ký hiệu
chiều chuyển động của dao và của chi tiết đợc thể hiện trong tập bản vẽ.
Nguyên công 1
W
Nguyên công 2

Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 9 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

W
Nguyên công 3
W
Nguyên công 4

Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 10 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

Bclipbrd.exe
W
Nguyên công 5 và 6

Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 11 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

W
Nguyên công 7
W

Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 12 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

Chơng 6. Tính lợng d cho một bề mặt và tra lợng d cho bề mặt
còn lại
Lợng d gia công đợc xác định hợp lý về trị số và dung sai sẽ góp phần
bảo đảm hiệu quả kinh tế của quá trình công nghệ vì
Lợng d quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu, tiêu hao lao động để gia công
nhiều đồng thời tốn năng lợng điện, dụng cụ cắt, vận chuyển nặng dẫn đến
giá thành tăng.
Ngợc lại, lợng d quá nhỏ sẽ không đủ để hớt đi các sai lệch của phôi để
biến phôi thành chi tiết hoàn chỉnh.
Trong công nghệ chế tạo máy, ngời ta sử dụng hai phơng pháp sau đây
để xác định lợng d gia công
+ Phơng pháp thống kê kinh nghiệm
+ Phơng pháp tính toán phân tích
Phơng pháp thống kê kinh nghiệm xác định lợng d gia công bằng kinh
nghiệm. Nhợc điểm của phơng pháp này là không xét đến những điều kiện gia
công cụ thể nên giá trị lợng d thờng lớn hơn giá trị cần thiết.
Ngợc lại, phơng pháp tính toán phân tích dựa trên cơ sở phân tích các
yếu tố tạo ra lớp kim loại cần phải cắt gọt để tạo ra chi tiết hoàn chỉnh.
Trong đồ án này chỉ tính lợng d theo phơng pháp phân tích cho nguyên
công 4, còn lại là thống kê kinh nghiệm.
6.1. Nguyên công 1
+ Phay mặt đầu thứ nhất
Theo tài liệu tham khảo số 7 ta có
Lợng d vật dập, 2 0,5 mm
Lợng d gia công thô, 1 mm
Lợng d gia công tinh, 1 mm
6.2. Nguyên công 2

Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 13 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy

+ Phay mặt đầu thứ hai
Lợng d dập, 2 0,5 mm
Lợng d gia công thô, 1

0,3 mm
Lợng d gia công tinh, 1 mm
6.3. Nguyên công 3
+ Phay mặt đầu trụ
8

Lợng d vật dập, 2

0,5 mm
Lợng d gia công, 2 mm
6.4. Nguyên công 4
+ Khoan, khoét, doa lỗ 12
Lợng d vật dập 12 mm
Lợng d gia công thô, 0,8: 2 = 0,4 mm
Lợng d gia công tinh, 0,2: 2 = 0,1 mm
+ Khoan, khoét, doa lỗ
20

Lợng d vật dập 20 mm
Lợng d gia công thô 0,8: 2 = 0,4 mm
Lợng d gia công tinh 0,2: 2 = 0,1 mm
Độ nhám bề mặt
20
z
R
Vật liệu, thép C45
Chi tiết máy, càng gạt
Trình tự gia công bề mặt lỗ

20 của càng gạt gồm các nguyên công
sau
- Khoan lỗ
- Khoét rộng lỗ
- Doa tinh lỗ
Cả ba nguyên công trên đều có cùng chuẩn định vị là

Nguyễn trung kiên Lớp CTM3 K48 - 14 -

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét